Đánh giá tổng thể | 20/07/2018
Có thể nói, Ford F-150 Raptor không hề giống một chiếc xe bán tải nào trên thị trường. Bộ khung của xe chính là chiếc F-150 thông thường nhưng Ford đã trang bị thêm rất nhiều trang bị off-road hiện đại trên F-150 Raptor và đưa mẫu xe này lên một tầm cao mới.
Ford F-150 Raptor sử dụng động cơ V6 tăng áp kép 450 mă lực, khi kết hợp với hộp số tự động 10 cấp, xe có khả năng tăng tốc từ 0 lên 96 km chỉ trong vòng 5,1 giây. Hệ thống treo ấn tượng và cabin rộng rãi càng khiến cho việc đi off-road của xe càng trở nên thoải mái hơn bao giờ hết. So với các mẫu xe pickup thông thường, Ford F-150 Raptor thực sự nằm ở một đẳng cấp hoàn toàn khác.
Tại thị trường Mỹ, Ford F-150 Raptor 2018 đang được bán với 2 cấu hình SuperCab và SuperCrew với giá cả cụ thể như sau:
Phiên bản | Giá xe (USD) | Giá quy đổi (triệu đồng) |
Ford F-150 Raptor SuperCab | 51.510 | 1.180 |
Ford F-150 Raptor SuperCrew | 54.495 | 1.256 |
Xem thêm:
![]() |
![]() |
Đầu xe cực kì hầm hố với lưới tản nhiệt cỡ lớn, 2 cụm đèn pha hình chữ C ốp chặt 2 bên đầu xe. Phía dưới là cản trước thiết kế gân guốc. Cho ấn tượng thị giác mạnh mẽ nhất chính là logo FORD dập nổi chạy ngang lưới tản nhiệt.
![]() |
![]() |
Mâm bánh của F-150 Raptor 2018 là loại 17 inch có thiết kế tối giản nhưng rất hầm hố. Gương chiếu hậu có kích thước lớn, vuông vức tạo cảm giác chắc chắn.
![]() |
![]() |
Nắp khoang chứa hàng có thiết kế mới với chữ F-150 và FORD cỡ lớn màu đen. Ở hai bên chính là 2 cụm đèn hậu được trang trí bởi các đường viền cá tính và bắt mắt. Ở phía dưới là bộ ống xả kép thể thao và phóng khoáng.
Giống như ngoại thất, nội thất của Ford F-150 Raptor mang phong cách mạnh mẽ, vuông vức. Bảng táp-lô của xe gần như không có một đường nét mềm mại nào. Các chi tiết, nút bấm, núm xoay trên bảng điều khiển đều có kích thước lớn hơn bình thường tạo cảm giác nam tính, chắc chắn. Tuy vậy, chất liệu nhựa màu đen chủ đạo trong cabin có thể giảm sự cao cấp của Ford F-150 Raptor.
Ghế ngồi của F-150 Raptor đều được bọc nỉ nhưng khách hàng có thể bỏ thêm tiền để sở hữu ghế ngồi bọc da ở các phiên bản cao cấp hơn. Các tính năng tiện nghi bao gồm ghế trước sưởi nhiệt, thông khí, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh cơ 2 hướng. Ghế sau có thể gập 60:40 đi kèm thùng chứa đồ dưới ghế.
![]() |
![]() |
Ở bản F-150 Raptor SuperCrew, ghế trước có khoảng 103,6 cm không gian đầu và 111,5 cm không gian đầu gối, nằm ở mức trung bình trong phân khúc. Ngược lại, ghế sau có 102,6 cm không gian đầu và 110,7 cm không gian đầu gối, thuộc top đầu trong số các mẫu xe bán tải cỡ lớn trên thị trường.
Thùng xe của Ford F-150 Raptor chỉ có kích thước 168 cm, thể tích chứa đồ đạt 1.500 lít. Độ cao dỡ đồ từ thùng xe khá cao, ở mức 90 cm.
![]() |
![]() |
Trang bị tiện nghi trên F-150 Raptor khá đơn giản, bao gồm: Bluetooth Audio, Bluetooth Phone, điều khiển bằng giọng nói, 4 cổng USB, cập nhật giao thông/thời tiết thời gian thực, định vị dẫn đường, Android Auto và Apple Carplay.
![]() |
![]() |
Màn hình cảm ứng thông tin-giải trí 8 inch Sync 3 trên xe có đồ họa rõ ràng, độ nhạy khá tốt với một giao diện dễ hiểu. Xe còn có lựa chọn dàn âm thanh 10 loa B&O Play, thay thế cho bộ âm thanh của Sony.
![]() |
![]() |
F-150 Raptor 2018 nhận được các đánh giá 5 sao và Tốt cho khả năng bảo vệ hành khách xe từ cơ quan đánh giá an toàn xe độc lập NHTSA và IIHS.
Các tính năng an toàn của F-150 Raptor gồm có: cảm biến đỗ xe sau, kiểm soát hành trình thích ứng, đèn pha thông minh, giám sát điểm mù, cảnh báo va chạm trước, cảnh báo rời làn, hỗ trợ giữ làn, cảnh báo giao thông cắt ngang đuôi xe.
"Trái tim" của F-150 Raptor chính là động cơ tăng áp kép V6 3,5 lít công suất 450 mã lực mô-men xoắn cực đại 692 Nm, đi kèm với đó là hộp số tự động 10 cấp chuyển bằng lẫy. Động cơ này có khả năng tăng áp mạnh mẽ hơn, làm mát nhanh chóng hơn và thoát khí thải tốt hơn khi so với biến thể sử dụng trên F-150 bản thường.
Dù là một mẫu xe bán tải cỡ lớn, F-150 Raptor chỉ mất 5,1 giây để tăng tốc từ 0 lên 96 km/h, nhanh hơn rất nhiều so với các đối thủ sử dụng động cơ V8. Dẫu vậy, hệ thống động lực của xe vẫn có 1 số khuyết điểm như độ trễ tăng áp nhẹ và hộp số kém nhạy.
Khách hàng có thể thay đổi hiệu suất của động cơ và hộp số theo 6 chế độ lái khác nhau và điều chỉnh cách hệ dẫn động 4 bánh AWD của xe phân phối động lực.
Dù sử dụng động cơ "cỡ khủng" là vậy nhưng F-150 Raptor vẫn có hiệu suất tiêu thụ nhiên liệu khá tốt ở mức 15,68 lít/100km (đô thị), 13,06 lít/100km (cao tốc) và 14,7 lít/100km (hỗn hợp).
Khi đi off-road, F-150 Raptor dễ dàng vượt qua mọi địa hình khó khăn và mang lại cảm giác phấn khích cho người lái. Tuy vậy, xe lại có đôi chút chậm trễ, khó về số khi lưu thông trong thành phố. Người dùng có thể lựa chọn 3 chế độ trợ lái vô-lăng khác nhau: Sport (nặng nhất), Normal (bình thường), và Comfort (nhẹ nhất). Cả 3 chế độ này đều mang tới trải nghiệm tốt hơn so với F-150 thông thường. Chế độ Comfort được đánh giá là phù hợp nhất cho các chuyến đi dài.
26/06/2018
24/06/2018
14/06/2018
08/10/2017