03/03/2023 14:34
LIÊN HỆ LÁI THỬ - MUA TRẢ GÓP - ƯU ĐÃI
KIA Morning mới nhất
KIA Morning 2023 là một trong những cái tên nổi bật tại phân khúc hạng A. Mẫu xe này từng có thời gian dài sở hữu doanh số thuộc top 10 toàn thị trường. Tuy nhiên, thời gian gần đây trước sự vươn lên của VinFast Fadil và Hyundai Grand i10, Morning buộc phải chia sẻ thị phần lớn cho các đối thủ.
Ngày 14/11/2020, KIA Morning bản nâng cấp giữa vòng đời của thế hệ thứ 3 chính thức ra mắt thị trường Việt Nam tại sự kiện tri ân khách hàng của đại lý. Ở lần làm mới này, KIA Morning 2023 có 2 phiên bản gồm X-Line và GT-Line, được phân phối song song cùng 4 phiên bản của thế hệ trước đó.
Bước sang tháng 05/2022, KIA Việt Nam bổ sung thêm 3 phiên bản mới cho Morning mô hình 2022 với nhiều trang bị đáng chú ý cùng giá bán cạnh tranh.
Xe KIA Morning 2023 giá bao nhiêu? Có khuyến mại gì không? Giá lăn bánh như thế nào? Xem thông tin xe KIA Morning 2023 dưới đây cùng oto.com.vn nhé!
Box chi phí lăn bánh - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!
KIA Morning 2023 thuộc thế hệ thứ 4, có 5 phiên bản với giá niêm yết chính hãng như sau:
Bảng giá xe KIA Morning 2023 | |
Phiên bản KIA | Giá xe (triệu đồng) |
KIA Morning MT | 389 |
KIA Morning AT | 414 |
KIA Morning Premium | 429 |
KIA Morning X-Line | 449 |
KIA Morning GT-Line | 454 |
Bảng giá xe KIA Morning cũ | |
Phiên bản KIA | Giá xe (triệu đồng) |
Morning Standard MT | 344 |
Morning Standard | 369 |
Morning Deluxe | 389 |
Morning Luxury | 409 |
Khách hàng mua xe KIA Morning MT sẽ nhận được ưu đãi giá cao nhất lên đến 10 triệu đồng. Ngoài ra, phía đại lý còn nhiều chương trình kích cầu tiêu dùng hấp dẫn. Để biết thêm thông tin chi tiết về chương trình, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với đại lý bán xe KIA Morning 2023 để nhận báo giá xe tốt nhất
Video đọ sức Hyundai i10 2017 vs KIA Morning 2017
*Giá chỉ mang tính chất tham khảo
Để chiếc xe KIA Morning có thể lăn bánh hợp pháp trên các cung đường Việt Nam, ngoài giá niêm yết, khách hàng cần chi thêm một số khoản thuế, phí liên quan như:
Dưới đây là bảng giá lăn bánh KIA Morning tạm tính cho từng phiên bản cụ thể:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 389.000.000 | 389.000.000 | 389.000.000 | 389.000.000 | 389.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 414.000.000 | 414.000.000 | 414.000.000 | 414.000.000 | 414.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 429.000.000 | 429.000.000 | 429.000.000 | 429.000.000 | 429.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 454.000.000 | 454.000.000 | 454.000.000 | 454.000.000 | 454.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 449.000.000 | 449.000.000 | 449.000.000 | 449.000.000 | 449.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 344.000.000 | 344.000.000 | 344.000.000 | 344.000.000 | 344.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 369.000.000 | 369.000.000 | 369.000.000 | 369.000.000 | 369.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 389.000.000 | 389.000.000 | 389.000.000 | 389.000.000 | 389.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 409.000.000 | 409.000.000 | 409.000.000 | 409.000.000 | 409.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Box chi phí lăn bánh - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!
![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() |
Ngoại hình KIA Morning thế hệ mới lột xác.
Ở thế hệ thứ 4, KIA Morning có sự "lột xác" đáng kể về ngoại hình, thể thao, hiện đại hơn. Lưới tản nhiệt là bộ phận nhận được sự thay đổi rõ nét nhất với thiết kế tinh chỉnh mới, mở rộng về phía 2 bên. Cụm đèn pha cũng được tái thiết kế theo hướng nhỏ gọn, cá tính tích hợp dải đèn LED ban ngày bắt mắt.
Hệ thống chiếu sáng trên KIA Morning 2022-2023 là loại Halogen tích hợp bi cầu. Riêng đèn hậu sử dụng công nghệ LED hiện đại, đồng thời tăng thêm tính thẩm mỹ cho xe.
Điểm khác nhau lớn nhất về ngoại hình giữa các phiên bản của KIA Morning mới là trên bản GT-Line có thêm các đường chỉ đỏ ở 2 bên thân xe và phía cản sau.
![]() | ![]() | ![]() |
![]() | ![]() | ![]() |
Hệ thống chiếu sáng trên Morning mới vẫn là đèn pha và đèn sương mù Halogen Projector, nhưng được nâng cấp lên bóng LED cho đèn định vị ban ngày và đèn hậu. Ngoài ra, ngoại thất xe còn sở hữu thêm tính năng tự động bật/tắt đèn pha, gương chiếu chỉnh điện, tích hợp tính năng sấy...
Khoang nội thất của KIA Morning được thiết kế hợp lý, tiện dụng
Với kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 3.595 x 1.595 x 1.485 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.400 mm, không gian nội thất của KIA Morning thế hệ mới phần nào rộng và thoáng hơn hẳn mô hình tiền nhiệm.
![]() | ![]() | ![]() |
Trang bị tiện ích trên KIA Morning mới.
Sang trọng hơn là điều mà người dùng cảm nhận rõ khi bước vào khoang nội thất của mẫu xe hạng A này khi sử dụng toàn bộ vật liệu da. Màn hình cảm ứng 8 inch đặt nổi giữa táp-lô với thiết kế ấn tượng là một trong những điểm nổi bật nhất của KIA Morning mới so với các đối thủ,
Đi cùng với đó là loạt tiện nghi đáng chú ý như: đồng hồ dạng Analog kết hợp 1 màn LCD hiển thị đa thông tin 4,2 inch, khởi động dạng nút bấm, hệ thống âm thanh 6 loa, vô-lăng bọc da, điều hòa tự động, ghế chỉnh tay 6 hướng...
![]() | ![]() |
Ghế ngồi trên KIA Morning mới sử dụng chất liệu da sang trọng, hàng ghế sau có thể gập gọn để tăng diện tích để đồ
Điểm khác biệt bên trong khoang nội thất giữa 2 bản của Morning mới chính là cách phối màu. Cụ thể, trên bản GT-Line là sự kết hợp giữa 2 tông màu đen/đỏ với điểm nhấn là các đường chỉ khâu màu đỏ; trong khi bản X-Line được phối giữa tông đen và trắng phối cùng đường chỉ khâu màu xanh lá cây nhấn nhá.
Khoang hành lý trên xe có dung tích 255L nhưng khi gập hàng ghế thứ 2 xuống có thể tăng lên tới 1.010L, cung cấp không gian chứa đồ lý tưởng cho chủ nhân.
Động cơ KIA Morning 2022-2023 là cỗ máy xăng Kappa dung tích 1.25L 4 xi lanh thẳng hàng, sản sinh công suất 86 mã lực và mô-men xoắn 120 Nm. Đi cùng với đó là hộp số tự động 4 cấp. Ngoài ra, còn có tùy chọn hộp số sàn 5 cấp ở thế hệ cũ.
Ngoài ra, KIA Morning còn được trang bị đầy đủ hệ thống an toàn phù hợp cho một dòng xe đô thị cỡ nhỏ như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, 2 túi khí...
Box chi phí lăn bánh - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!
Thông số | Morning GT-Line và X-Line |
Thông số cơ bản | |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 3,595 x 1,595 x 1,485 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2,400 |
Bán kính quay vòng (mm) | 4,700 |
Đèn phanh lắp trên cao | - |
Động cơ | Xăng, 1.25 - 83 Hp |
Hộp số | 4AT |
Mâm xe Mâm đúc | 15’’ |
Cụm đèn hậu dạng LED | - |
Thể tích cốp sau | 255L |
Ngoại thất | |
Đèn pha | Halogen Projector |
Đèn sương mù | Halogen Projector |
Đèn LED chạy ban ngày | Có |
Cụm đèn hậu LED | Có |
Đèn tự động bật/tắ | Có |
Gương chiếu hậu chỉnh điện | Sấy/Gập điện |
Nội thất | |
Tay lái bọc da | Có |
Audio | AVN 8’’- 6 loa |
Điều hòa | Tự động |
Bệ tỳ tay trung tâm | Có |
Kính cửa chỉnh điện | Tự động cửa lái |
Đèn trang điểm | Có |
Áo ghế da | Da 2 tone |
Ghế tài | chỉnh cơ 6 hướng |
Nút nhấn khởi động | Có |
Móc ghế trẻ em ISO-FIX | Có |
Động cơ | |
Kiểu | Xăng, Kappa 1,2L DOHC |
Dung tích xi lanh | 1.248 cc |
Công suất cực đại | 83Hp / 6000rpm |
Mô men xoắn cực đại | 120Nm / 4000rpm |
Hộp số | 4AT |
Trang bị an toàn | |
Phanh ABS | Có |
ESC + HAC | Có |
Túi khí | Có |
Cảm biến lùi | Có |
Camera sau | Có |
Để mua trả góp mẫu KIA Morning 2022-2023, khách hàng cần phải chuẩn bị hồ sơ vay mua với những giấy tờ cần thiết và tiến hành lựa chọn ngân hàng.
KIA Morning giá bao nhiêu?
Hiện tại, KIA Morning 2023 đang được phân phối ở thị trường Việt với 5 phiên bản KIA Morning GT-Line và KIA Morning X-Line có giá bán lần lượt là 454 triệu đồng và 449 triệu đồng, phiên bản Premium có giá 429 triệu, bản AT có giá 414 triệu đồng, bản MT có giá niêm yết là 389 triệu đồng.
KIA Morning chạy 100km bao nhiêu lít xăng?
Theo công bố, KIA Morning tiêu thụ 5 lít xăng trên 100km đường hỗn hợp và 7 lít xăng trên 100 km khi đi đường trường.
KIA Morning 2023 là bản nâng cấp giữa vòng đời của thế hệ thứ 4, ra mắt thị trường Úc vào tháng 8/2021. Trong khi tại Việt Nam, mẫu xe hạng A này vẫn ở vòng đời thứ 4, ra mắt từ cuối năm 2020.
Do là mô hình nâng cấp nên KIA Morning 2023 không có nhiều thay đổi về ngoại hình so với "người tiền nhiệm", những điểm mới chủ yếu tập trung vào trang bị.
Ngoại hình KIA Morning 2023 nhận một vài tinh chỉnh nhỏ như cản trước, cản sau mới, lưới tản nhiệt hạ thấp xuống, la-zăng hợp kim đa chấu 16 inch, có thêm 2 khe gió nhỏ và cặp ống xả hình thoi. Từng đó chi tiết cũng đủ giúp diện mạo Morning nâng cấp trở nên trẻ trung, hiện đại hơn hẳn.
Những điểm mới trên KIA Morning facelift chủ yếu tập trung vào khoang nội thất như màn hình kĩ thuật số 4.2 inch sau vô lăng; màn hình giải trí cảm ứng 8 inch, có khả năng nhận diện giọng nói bằng trí tuệ nhân tạo AI; gói công nghệ Car to Home với tính năng điều khiển từ xa các đồ vật điện tử trong nhà (điều hòa, công tắc đèn, ổ cắm) ngay khi ở trên xe.
Được biết, tại một số thị trường, KIA Morning mới còn có cả cửa sổ trời, đây thực sự là chi tiết thu hút đối với một mẫu xe hạng A.
Động cơ Kia Morning 2023 trang bị cho thị trường Úc là cỗ máy 1.0L hút khí tự nhiên kết nối hộp số tự động 4 cấp, cho công suất tối đa 76 mã lực và mô-men xoắn 95,1 Nm.
Giá xe Kia Morning 2023 tại xứ sở chuột túi hiện chưa được tiết lộ. Còn tại quê nhà Hàn Quốc nằm trong khoảng 9.598 USD, tương đương 220 triệu đồng.