Đánh giá tổng thể | 18/01/2018
Mercedes Benz GLC Class 2018 vừa tung thêm biến thể hiệu suất cao AMG GLC 63 cao tiêu chuẩn và hàng đầu cùng 01 bản plug-in hybrid GLC 350e. Gói hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh gồm Apple CarPlay và Android Auto. Bên cạnh đó là một số gói trang bị sẵn có đã được “thay tên đổi họ”.
Tại Mỹ, hãng xe sang Đức hiện đang mở bán 04 phiên bản SUV GLC 2018. Thấp nhất là GLC 300 giá từ 40.050 USD và cao nhất là AMG GLC 43 giá từ 56.250 USD.
Theo cập nhật của Oto.com.vn, phiên bản hiệu suất cao SUV Mercedes-AMG GLC 63 dự kiến sé cập bến Mỹ đầu năm nay và chưa công bố giá bán. Tuy nhiên, tại Anh quốc, xe có giá từ 68.920 bảng Anh (2 tỷ đồng).
Phiên bản | Giá xe (USD) | Giá quy đổi (triệu đồng) |
GLC 300 | 40.050 | 908 |
GLC 300 4Matic | 42.050 | 953 |
GLC 350e 4Matic | 49.990 | 1.133 |
AMG GLC 43 | 56.250 | 1.275 |
AMG GLC 63 | - | - |
Tại Việt Nam, GLC không chỉ là SUV bán chạy nhất của thương hiệu ngôi sao 3 cánh mà còn là SUV hạng sang đắt khách nhất năm 2017 vừa qua. Doanh số trung bình đạt 200 xe bán ra/tháng.
Phiên bản | Động cơ-Hộp số | Công suất-Mô-men xoắn | Giá xe (triệu đồng) |
GLC 300 4Matic | 2.0L-9AT | 145-370 | 2149 |
GLC 250 4Matic | 2.0L-9AT | 211-350 | 1879 |
GLC 300 4Matic Coupe | 2.0L-9AT | 245-370 | 2899 |
GLC AMG 43 4Matic | 2.0L-9AT | 245-370 | 3599 |
Mercedes Benz GLC Class 2018 sử dụng động cơ tăng áp 4 xi-lanh 2.0L, công suất 241 mã lực và 370 Nm kết hợp hộp số tự động 9 cấp và dẫn động cầu sau. Theo công bố, mức tiêu thụ nhiên liệu của xe đạt 11,8 lít/100km.
![]() |
![]() |
Bên trong GLC-Class 2018 là khoang nội thất rộng hàng đầu phân khúc. Ở hàng ghế sau, khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm về không gian trần xe và để chân vô cùng thoáng và rộng. Thậm chí, những hành khách có chiều cao “khủng” vẫn ra/vào, ngồi khá thoải mái ở hàng ghế sau mà không gặp bất kỳ khó khăn nào.
Tất cả mọi chi tiết trên Mercedes Benz GLC Class 2018 đều thể hiện nỗ lực hết mình của hãng xe sang Đức với mong muốn mang đến cho khách hàng một khoang cabin sang trọng từ đường kim mũi chỉ cho đến hệ thống da bọc cùng loạt vật liệu chất lượng cao.
Nếu bạn là người đam mê tốc độ, GLC mới chắc chắn sẽ làm thỏa mãn khao khát cháy bỏng ấy. Dù không phải là mẫu xe tăng tốc nhanh nhất trong phân khúc nhưng GLC chỉ mất khoảng 6,7 giây để tăng tốc từ 0-100km/h. Nhờ đó, xe dễ dàng qua mặt các phương tiện khác trên cao tốc.
Mercedes Benz GLC Class 2018 mang đến cho người cầm lái khả năng xử lý rất tự nhiên và an toàn. Hơn nữa, chế độ lái thể thao Sport cho phản hồi "tốt không tưởng". Tuy không sở hữu thân xe chống lật nhưng GLC dễ dàng "lượn" trên những con đường quanh co và là cây cầu kết nối truyền cảm hứng đầy tự tin cho người lái.
Hệ thống treo khí kiểm soát thân xe Air Body Control Suspension tùy chọn sẽ mang đến cho GLC trải nghiệm lái chất lượng hơn, mềm mại và êm ái hơn mỗi khi va chạm.
![]() |
![]() |
Tất cả ghế ngồi trên xe GLC Class 2018 đều được bọc các loại vật liệu sang trọng mang đến cảm giác thư thái, dễ chịu cho người dùng. Hàng ghế trước tích hợp tính năng tùy chỉnh vị trí sao cho phù hợp nhất, thoải mái nhất trên mỗi hành trình, đặc biệt là các hành trình dài.
Tiếng ồn động cơ, gió hay mặt đường đều không thể lọt vào trong khoang cabin Mercedes Benz GLC Class 2018. Nếu mẫu SUV hạng sang của Đức trang bị bộ lốp nhỏ và hệ thống treo Air Body Control tùy chọn thì gần như hành khách không thể cảm nhận được tốc độ hay bất kỳ va đập nào với mặt đường. Theo các chuyên gia đánh giá xe, GLC Class sẽ mang đến cho người dùng một trong những chuyến đi yên tĩnh nhất và thư giãn nhất.
Phía trước/sau và hai bên GLC đều cho tầm nhìn khá rộng. Cột A tuy lớn nhưng không phải là vấn đề lớn. Điểm mù có phạm vi không lớn và có thể dễ dàng điều hướng nhờ camera phía sau tiêu chuẩn và loạt trang bị hỗ trợ lái xe.
Hầu hết các mẫu xe sang đều bị chiếm dụng khoang hành lý. Tuy nhiên, GLC lại hoàn toàn khác. Dung tích khoang chứa đồ chiếm đến 1.600 lít khi gập hàng ghế sau. Các vật dụng nặng có thể để ở sau mà không cần phải lo lắng.
4.1. Giao diện thông tin giải trí phức tạp, khó dùng
Màn hình thông tin giải trí cảm ứng 7 inch (hoặc 8 inch nếu lựa chọn gói Multimedia Package) khá lớn nhưng thiết lập lại gây khó cho nhiều lái xe. Nếu muốn tìm kiếm sự thân thiện, khách hàng nên tìm đến Mercedes E-Class.
4.2. Giá cả tăng theo tùy chọn
Thương hiệu ngôi sao 3 cánh cung cấp cho SUV GLC rất nhiều tùy chọn đính kèm cả độc lập và trọn gói. Tuy nhiên, chỉ cần chọn 1 trong số đó thì giá xe Mercedes Benz GLC Class 2018 sẽ tăng lên đáng kể. Mỗi tùy chọn sẽ có một giá trị nhất định nên khách hàng cần phải cân nhắc kỹ lưỡng nếu chỉ có một nguồn ngân sách duy nhất.
4.3. Tính năng Start/Stop của động cơ
Một nhược điểm khác của Mercedes Benz GLC Class 2018 là tính năng Start/Stop của động cơ khi khởi động. Với hầu hết lái xe, đây không phải là phiền toái gì lớn nhưng đối với người lần đầu tiên lái GLC lại khác.
Audi A5 là một trong những đối thủ crossover hạng sang đáng gờm trong phân khúc. Nhược điểm của Audi Q5 là không có khoang hàng lý rộng như GLC và chủ có một lựa chọn động cơ duy nhất. Bù lại, mẫu xe của Audi lại có khoang cabin hết sức yên tĩnh, hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian tiêu chuẩn và nền tảng khung gầm mới mang đến trải nghiệm lái êm ái nhất.
Tuy không có thiết kế sang trọng như GLC hay thiếu sự tinh tế khi cầm vô-lăng nhưng Jaguar F-Pace 2018 sở hữu một động cơ V6 bứt tốc nhanh và khoang hành lý có dung tích đến 950 lít. Tùy chọn động cơ diesel cho khả năng tiết kiệm nhiên liệu hơn GLC.
Nhìn chung, Mercedes Benz GLC-Class 2018 có rất nhiều ưu điểm đáng tiền. Dù vẫn có những điểm trừ nho nhỏ nhưng GLC vẫn luôn sẵn sàng để trở thành cái tên bán chạy hàng đầu phân khúc. Sự kết hợp giữa hiệu suất mạnh mẽ và tiện nghi sang trọng là tất cả những gì mà chủ xe mong muốn có được từ một mẫu xe sang đắt tiền.
Thông số | GLC 300 | GLC 300 4Matic | GLC 350e 4Matic | AMG GLC 43 | AMG GLC 63 |
Động cơ | Tăng áp I4 2.0L | Tăng áp I4 2.0L | Tăng áp I4 2.0L + Mô-tơ điện Plug-in hybrid | AMG 3.0L V6 Biturbo | V8 4.0L Twin-Turbo |
Công suất (hp) | 241 @ 5.550 | 241 @ 5.550 | 320 @ 5.550 | 362 @ 5.500 - 6.000 | 469 |
Mô-men xoắn (Nm) | 370 @ 1.300 - 4.000 | 370 @ 1.300 - 4.000 | 560 @ 1.300 - 4.000 | 520 @ 2.500 - 4.500 | 650 |
Hộp số | Tự động 9 cấp | Tự động 9 cấp | Tự động 9 cấp | Tự động 9 cấp | Tự động 9 cấp |
Thời gian tăng tốc 0-96 km/h (giây) | 6,3 | 6,4 | 6,2 | 4,8 | 3,9 |
13/05/2020