Lựa chọn tân binh 2018: Mitsubishi Xpander 1.5 AT 2018 hay Hyundai Kona 2.0 AT 2018?

So sánh xe|19/09/2018

Hyundai Kona 2.0 AT 2018 và Mitsubishi Xpander 1.5 AT 2018 đang tạo ra áp lực lớn lên các đối thủ cùng phân khúc. Còn khi đặt cạnh nhau với vị trí là tân binh của thị trường ô tô năm 2018, mẫu xe nào sẽ hấp dẫn hơn với khách hàng?

Giới thiệu chung

So sánh Hyundai Kona 2018 và Mitsubishi Xpander 2018 Mitsubishi Xpander 2018

So sánh Hyundai Kona 2018 và Mitsubishi Xpander 2018

Khoảng đầu tháng 8/2018, Mitsubishi Xpander 2018 chính thức ra mắt thị trường ô tô Việt Nam. Ngay sau đó, Hyundai Thành Công cũng giới thiệu Hyundai Kona 2018 trong sự chờ đợi của khách hàng Việt. 

Mặc dù thuộc phân khúc khác nhau, nhưng với xuất phát điểm là tân binh, Hyundai Kona 2018 cùng Mitsubishi Xpander 2018 sẽ tạo ra cuộc đấu doanh số thú vị tại thị trường Việt Nam.

Theo đó, Oto.com.vn sẽ tiến hành so sánh Hyundai Kona 2.0 AT 2018 và Mitsubishi Xpander 1.5 AT 2018, phiên bản thấp nhất của từng mẫu xe để giúp độc giả có cái nhìn khách quan. Đồng thời, qua bài so sánh này, bạn có thể đưa ra quyết định phù hợp với nhu cầu cá nhân trong việc chọn lựa giữa xe 5 chỗ Hyundai Kona và xe 7 chỗ Mitsubishi Xpander.

So sánh Hyundai Kona 2.0 AT 2018 và Mitsubishi Xpander 1.5 AT 2018 về giá bán

Mẫu xe Giá bán (triệu đồng)
Hyundai Kona 2.0 AT 2018 615 - 675
Mitsubishi Xpander 1.5 AT 2018 650

Có thể thấy, giá xe Hyundai Kona 2018 cho phiên bản 2.0 tiêu chuẩn và đặc biệt hiện không hơn kém nhiều so với phiên bản 1.5 AT của giá xe Mitsubishi Xpander 2018. Hãy cùng xem trang bị và thiết kế của từng mẫu xe có điểm gì hấp dẫn khách hàng với mức giá tương đồng như trên. 

Xem thêm:

Ngoại thất

Là một mẫu MPV 7 chỗ nên không lạ khi kích thước của Mitsubishi Xpander 1.5 AT 2018 lớn hơn Hyundai Kona 2.0 AT 2018. Cụ thể, kích thước tổng thể của Xpander 2018 với dài x rộng  x cao là 4.475 x 1.750 x 1.700 mm, trong khi con số tương ứng của Kona 2018 là 4.165 x 1.800 x 1.565 mm. 

So sánh Hyundai Kona 2.0 AT 2018 và Mitsubishi Xpander 1.5 AT 2018 về đầu xe

đầu xe Hyundai Kona Phần đầu xe Hyundai Kona
đầu xe Mitsubishi Xpander Phần đầu xe Mitsubishi Xpander

Kích thước bề thế như trên mang đến cho Mitsubishi Xpander 1.5 AT vẻ hầm hố khi nhìn từ trực diện. Ngoài ra, chiếc xe của Nhật còn sở hữu ngôn ngữ thiết kế trẻ trung, nổi bật với lưới tản nhiệt mạ crom sáng bóng ở phần trung tâm đầu xe. Không những vậy, những đường gấp góc cạnh ở khu vực này cũng làm tăng sự khỏe khắn và chắc chắn cho mẫu MPV đến từ Nhật. Một điểm nhấn khác, thu hút ánh nhìn của khách hàng chính là hốc đèn được khoét sâu phá cách kết hợp với cụm đèn sương mù được đặt tinh tế ở sát cản trước. 

Trong khi phía Hyundai Kona 2.0 AT là một phong cách thiết kế có phần đơn giản hơn. Lưới tản nhiệt trên Kona có dạng hình lục giác và thiết kế theo kiểu tổ ong tạo cho phần đầu xe một vẻ thể thao, chất chơi. Ở đầu xe cũng không thể không nhắc đến hốc đèn sương mù với thiết kế to bản bắt mắt. 

Cả 2 xe đều sở hữu cụm đèn pha dạng Halogen có nguồn sáng mạng, sắc nét, tăng khả năng quan sát cho người lái khi di chuyển vào ban đêm hay ở những nơi thiếu ánh sáng. Tuy nhiên, bản 2.0 AT đặc biệt của Hyundai Kona lại được trang bị bóng LED cho cụm đèn pha. 

So sánh Hyundai Kona 2.0 AT 2018 và Mitsubishi Xpander 1.5 AT 2018 về thân xe

thân xe Hyundai Kona bánh xe Hyundai Kona
Thân xe Mitsubishi Xpander bánh xe Mitsubishi Xpander

Xét về phần thân xe, cả 2 mẫu xe đều sở hữu những đường gân dập nổi, cũng như trang bị gương chiếu hậu gập/chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ tiện dụng. 

Song, Oto.com.vn đánh giá Hyundai Kona cao hơn với những trang bị khác vượt trội hơn mẫu MPV của Nhật. Theo đó, bộ mâm trên Kona có kích thước 17-18 inch và gương chiếu hậu được tích hợp thêm chức năng sấy. Phía Xpander 1.5 AT không có tính năng này, trong khi kích thước mâm xe chỉ là 16 inch. 

So sánh Hyundai Kona 2.0 AT 2018 và Mitsubishi Xpander 1.5 AT 2018 về đuôi xe

đuôi xe Hyundai Kona đuôi xe Mitsubishi Xpander

Phần đuôi xe của cả 2 đều mang đến sự nam tính khi được trang bị cánh lướt gió trên cao cùng dải đèn báo phanh LED. Tuy nhiên một lần nữa, Hyundai Kona 2.0 AT 2018 "nhỉnh" hơn với cụm đèn hậu dạng LED thiết kế mảnh, trong khi Mitsubishi Xpander 1.5 AT chỉ là loại đèn thường hình chữ L. 

Nội thất

Tương tự như kích thước bên ngoài, khoang cabin của Kona 2.0 AT 2018 cũng không thể đọ lại Xpander 1.5 AT 2018 với thông số giữa cả hai lần lượt là 2.600 mm và 2.775 mm. Mặc dù vậy, khoảng để chân của Kona cũng khá thoáng, không kém so với Xpander. 

So sánh Hyundai Kona 2.0 AT 2018 và Mitsubishi Xpander 1.5 AT 2018 về táp lô và vô lăng

nội thất Hyundai Kona vô lăng Hyundai Kona
nội thất Mitsubishi Xpander Vô lăng Mitsubishi Xpander

Trang bị táp lô và vô lăng trên cả 2 mẫu xe đều có thiết kế độc đáo và tinh tế. Trên Xpander 1.5 AT, bố cục khoang cabin được thiết kế tràn về phía người lái kết hợp những đường cắt dứt khoát. Trong khi Kona 2.0 AT có dạng chữ T, các chi tiết đều được bố trí gọn gàng và hợp mắt. 

Cả 2 mẫu đều sở hữu vô lăng quen thuộc với dạng 3 chấu bọc da, tích hợp nhiều nút điều khiển thuận tiện cho tài xế. Tuy nhiên, Xpander 1.5 AT ăn điểm với vẻ hiện đại khi đang tích hợp thêm khả năng điều chỉnh 4 hướng trên vô lăng. 

Cụm đồng hồ hiển thị đầy đủ và rõ nét các thông số, vận hành giúp người lái theo dõi dễ dàng. 

So sánh Hyundai Kona 2.0 AT 2018 và Mitsubishi Xpander 1.5 AT 2018 về ghế ngồi

ghế ngồi trên Hyundai Kona hàng ghế sau trên Hyundai Kona
ghế ngồi trên Mitsubishi Xpander hàng ghế sau trên Mitsubishi Xpander

Chất liệu nỉ đều được sử dụng trên ghế ngồi của Xpander 1.5 AT và Kona 2.0 AT. Riêng bản đặc biệt Hyundai Kona 2.0 AT sở hữu ghế bọc da với nhiều ưu điểm hơn. Trong khi đó, hàng ghế thứ 2 của cả 2 đều có khả năng gập 60:40, giúp tăng diện tích chứa đồ khi cần thiết. 

Điểm khác biệt của cả 2 mẫu xe xuất hiện ở trang bị ghế lái với chỉnh tay 6 hướng trên Xpander 1.5 AT, còn Kona 2.0 AT là chỉnh điện 10 hướng, tạo tư thế ngồi thoải mái cho tài xế. 

Tiện nghi

So sánh Hyundai Kona 2.0AT 2018 và Mitsubishi Xpander 1.5AT 2018 về tính năng giải trí

giải trí trên Hyundai Kona Giải trí trên Mitsubishi Xpander

Hệ thống điều hòa trên Mitsubishi Xpander 1.5 AT 2018 và Hyundai Kona 2.0 AT 2018 đều có dạng chỉnh tay. Tuy nhiên khả năng làm mát của cả 2 lại khác nhau. Cụ thể, Xpander 1.5 AT có trang bị thêm cửa gió điều hòa ở hàng ghế sau giúp làn khí được phân tán tốt hơn. Kona 2.0 AT cũng không kém cạnh với khả năng điều hòa tự động trên bản đặc biệt giúp bên trong xe mát nhanh hơn và sâu hơn. 

Về trang bị giải trí, cả 2 xe đều được trang bị dàn âm thanh với 6 loa. Ngoài ra, Xpander 1.5 AT còn có thêm đầu DVD, cổng USB, Touch Paner, radio và tính năng đàm thoại rảnh tay. Trong khi phía Kona 2.0 AT là màn hình cảm ứng 8 inch, kết nối Bluetooth, Arkamys Audio System/Apple Carplay, hệ thống AVN định vị dẫn đường và sạc điện thoại không dây. 

So sánh Hyundai Kona 2.0AT 2018 và Mitsubishi Xpander 1.5AT 2018 về tính năng an toàn

Trang bị an toàn trên cả 2 xe khá đầy đủ với hệ thống chống bó cứng phanh ABS, camera lùi, phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hệ thống chống trộm và chìa khóa mã hóa chống trộm. 

Về điểm khác biệt, Xpander 1.5 AT sở hữu thêm một số tính năng như căng đai tự động, móc ghế an toàn trẻ em, cân bằng điện tử ASC, cảnh báo phanh khẩn cấp và 2 túi khí.

Kona 2.0 AT vượt trội hơn với một loạt tính năng hiện đại như 6 túi khí, cân bằng điện tử ESC, kiểm soát lực kéo TCS, kiểm soát thân xe VSM, hỗ trợ khởi hành xuống dốc DBC, hệ thống cảnh báo điểm mù BSD, cảm biến áp suất lốp TPMS và cảm biến lùi. 

Vận hành

Động cơ Hyundai Kona Động cơ Mitsubishi Xpander

Mitsubishi Xpander 1.5 AT 2018 sử dụng khối động cơ 4A91 1.5L MIVEC DOHC 16 van, giúp sản sinh công suất tối đa và mô-men xoắn cực đại lần lượt là 102 mã lực và 141 Nm. Ngoài ra, tân binh của phân khúc MPV còn sở hữu hộp số tự động 4 cấp mang đến cảm giác lái thoải mái cho người lái. 

Trong khi đó, Hyundai Kona 2.0 AT 2018 được trang bị động cơ 2.0L Nu 2.0 MPI, tạo ra công suất 147 mã lực và mô-men xoắn 180 Nm. Khối động cơ này kết hợp với hộp số tự động 6 cấp tạo cho người lái một cảm giác mạnh mẽ và phóng khoáng khi di chuyển. 

Về hệ thống treo, Xpander sở hữu treo trước dạng McPherson với lò xo cuộn và treo sau dạng thanh xoắn. Thông số tương ứng trên Kona 2.0 AT là McPherson và thanh cân bằng. 

Cùng với đó, cả 2 mẫu xe đều được trang bị hệ thống treo trước dạng đĩa, tăng khả năng ổn định cho xe. Phanh sau của Kona cũng có dạng đĩa, trong khi Xpander 1.5 AT lại có dạng tang trống.

Oto.com.vn đánh giá Mitsubishi Xpander có khả năng vượt địa hình nổi bật với lợi thế gầm cao 205 mm, hơn hẳn Kona 2.0 AT 2018 với 170 mm. Song, Kona lại "nhỉnh" hơn Xpander về độ êm ái khi sở hữu bộ lốp dày 215/55R17, còn đối thủ chỉ là 205/55R16. 

Về khả năng tiêu thụ nhiên liệu, Xpander 1.5 AT giành ưu thế với mức tiêu hao trong đô thị chỉ là 7.6L/100km, ngoài đô thị 5.4L/100km và kết hợp là 6.2L/100km. Trong khi, con số tương ứng trên Kona 2.0 AT là 8,48-8.62L/100km, 5.41-5.72L/100km và 6.57-6.79L/100km.

Tổng quát

Hyundai Kona 2018 Mitsubishi Xpander 2018

Xe 5 chỗ Hyundai Kona 2018 hay 7 chỗ Mitsubishi Xpander 2018?

Xét về tổng thể, Hyundai Konda 2.0 AT 2018 hiện đang nổi bật hơn Mitsubishi Xpander 1.5 AT 2018 nhờ vào trang bị tiện nghi, khả năng vận hành và các tính năng an toàn vượt trội. Song, với những khách hàng ưa thích sự thực dụng, Mitsubishi Xpander 1.5 AT 2018 sẽ là một sự lựa chọn phù hợp. 

loading

các tin khác

Hơn 600 triệu đồng, chọn Kia Seltos Luxury 2020 hay Mitsubishi Xpander AT 2020?

  • Kia Seltos 2020

    649 triệu

    Hộp số: Số tự động

  • Mitsubishi Xpander 2020

    630 triệu

    Hộp số: Số tự động

So sánh xe Mitsubishi Xpander 2020 và Suzuki XL7 2020: XL7 liệu có ngáng đường Xpander?

  • Mitsubishi Xpander 2020

    630 triệu

    Hộp số: Số tự động

  • Suzuki XL7 2020

    589 triệu

    Hộp số: Số tự động

So sánh xe Kia Seltos Premium 2020 và Hyundai Kona 1.6 Turbo 2020: 750 triệu đồng, chọn xe Hàn nào?

  • Kia Seltos 2020

    719 triệu

    Hộp số: Số tự động

  • Hyundai Kona 2020

    750 triệu

    Hộp số: Số tự động

So sánh xe Mitsubishi Xpander 2020 và Suzuki Ertiga Sport 2020: Nâng cấp để tiếp tục cuộc chiến

  • Mitsubishi Xpander 2020

    630 triệu

    Hộp số: Số tự động

  • Suzuki Ertiga 2020

    559 triệu

    Hộp số: Số tự động

So sánh xe Mitsubishi Xpander 2020 và Toyota Rush 2020: Xpander tăng option, giá vẫn rẻ hơn Rush

  • Mitsubishi Xpander 2020

    630 triệu

    Hộp số: Số tự động

  • Toyota Rush 2020

    668 triệu

    Hộp số: Số tự động

So sánh xe Mitsubishi Xpander 2020 và Kia Rondo 2020: Chọn xe Nhật giá rẻ hay xe Hàn tiện nghi?

  • Mitsubishi Xpander 2020

    620 triệu

    Hộp số: Số tự động

  • Kia Rondo 2020

    669 triệu

    Hộp số: Số tự động