Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018

Đánh giá tổng thể | 18/05/2017

Là một đối thủ cứng cựa trong dòng sedan cỡ trung hiện đang rất đông đúc, các chuyên gia đánh giá Chevrolet Malibu 2018 sẽ là một mẫu xe cung cấp nhiều lý do thuyết phục để thu hút khách hàng tới các showroom.
  • Giá tham khảo: 491.7 triệu (21,680 USD)
  • Phiên bảnChưa xác định
  • Xuất xứNhập khẩu
  • Kiểu dángSedan
  • Nhiên liệuXăng
  • Hộp sốSố tự động

Thông tin liên quan:

LIÊN HỆ LÁI THỬ - MUA TRẢ GÓP - ƯU ĐÃI

Bạn muốn đặt hotline tại đây? Liên hệ:

Ưu điểm

    Nhược điểm

      video

      Video giới thiệu Chevrolet Malibu 2016

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Tiếp tục níu giữ "sự tươi mát" của thiết kế ngoại thất.

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Tiếp tục níu giữ "sự tươi mát" của thiết kế ngoại thất

      Đối với phiên bản Malibu đời 2018, Chevrolet có 4 biến thể L, LS, LT, Premier và chỉ tinh chỉnh một chút. Xe có sự xuất hiện của một màu sơn mới và gói ngoại hình đặc biệt Redline. Bên cạnh đó, các biến thể Malibu L, LS và LT cũng có bình nhiên liệu lớn hơn một chút. Được biết, Chevrolet Malibu đã đạt doanh số kỷ lục trong năm 2016.

      Mặc dù nó được ra mắt trong năm 2016 nhưng thiết kế bên ngoài của Chevrolet Malibu vẫn giữ được sự tươi mới đến tận phiên bản đời 2018.

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018 về thiết kế đầu xe

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Đầu xe có thiết kế thấp.

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Đèn pha tích hợp LED. Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Lưới tản nhiệt được tách rời. Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Cụm đèn sương mù góc dưới.

      Chevrolet Malibu 2018 nổi bật với đầu xe thấp

      Chevrolet Malibu 2018 nổi bật với đầu xe thấp và lưới tản nhiệt kép được bao quanh bởi đèn pha mỏng phía trên và đèn ban ngày LED ở phía dưới.

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018 về thiết kế thân xe

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Thân xe mang thiết kế đặc trưng của một chiếc sedan.

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Gương chiếu hậu tích hợp đèn xi nhan. Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Mâm xe hợp kim. Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Tay nắm cửa thiết kế nổi.

      Các biến thể Malibu L và LS được trang bị lazăng hợp kim cỡ nhỏ chỉ 16 inch

      Các biến thể Malibu L và LS được trang bị lazăng hợp kim cỡ nhỏ chỉ 16 inch. Trong khi đó, Malibu LT có lazăng 17 inch lớn hơn. Biến thể sở hữu lazăng lớn nhất là Premier với kích thước 19 inch.

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018 về thiết kế đuôi xe

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Thiết kế đuôi xe gọn gàng.

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Đuôi xe nhìn chính diện. Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Đèn hậu có thiết kế không nổi bật.

      Malibu 2018 có sự kết hợp giữa đuôi xe gọn gàng và cửa sổ hất ngược

      Malibu 2018 có sự kết hợp giữa đuôi xe gọn gàng và cửa sổ hất ngược gợi nhớ đến Audi A7. Chắc chắn mẫu xe Audi có phong cách fastback hơn bởi vì đó là một mẫu hatchback thực sự. Tuy vậy, thiết kế của Malibu vẫn được đánh giá cao do hơn nhiều mẫu xe đối thủ khác.

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Nội thất xe đơn giản hơn thiết kế ngoại thất.

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Vô lăng xe. Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Bảng điều khiển.
      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Cần gạt số. Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Cụm đồng hồ.

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Nội thất bên trong xe có diện mạo đơn giản và gọn gàng

      Khác với ngoại thất hào nhoáng bên ngoài, nội thất bên trong xe có diện mạo đơn giản và gọn gàng. Màn hình cảm ứng 7 inch sẽ được trang bị trên hầu hết các phiên bản của Chevrolet Malibu 2018 bên cạnh màn hình kích thước 8 inch sẵn có. Cả màn hình 7 và 8 inch đều được đánh giá rất cao do ít bị chói và có menu trực quan và phản ứng nhanh nhạy vào loại hàng đầu phân khúc. Các biến thể cấp thấp sở hữu bảng điều khiển được bọc trong một loại vải giống như lưới. Đây là thiết kế táo bạo và khá lạ lẫm. Trong khi đó, bảng điều khiển của biến thể cấp cao sẽ có lớp phủ tổng hợp giống như da. Mẫu xe 4 cửa này cũng có cabin rộng rãi và yên tĩnh. Chỉ có một số ít xe hạng sang với giá đắt hơn nhiều làm tốt hơn Malibu về phương diện này.

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018 về không gian ghế ngồi

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Hàng ghế trước của xe. Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Hàng ghế sau của xe.

      Chevrolet Malibu 2018 đã giải quyết được vấn đề ghế ngồi chật chội của người tiền nhiệm

      Mẫu ô tô mới Chevrolet Malibu 2018 đã giải quyết được vấn đề ghế ngồi chật chội của người tiền nhiệm. Xe có thể chứa 4 hành khách một cách thoải mái và một người nữa có thể ngồi ở ghế sau mà không phải phàn nàn quá nhiều. Xe có chỗ để chân tuyệt vời cho tất cả mọi người. Hơn nữa, xe được đánh giá cao với chức năng hỗ trợ như các bề mặt tiếp xúc có đệm để đầu gối và khuỷu tay có thể nghỉ ngơi.

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018 về hệ thống thông tin giải trí

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Xe được tích hợp nhiều tính năng hữu ích. Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Xe được tích hợp nhiều tính năng giải trí. Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Xe được tích hợp nhiều tính năng hiện đại.

      Mẫu xe rẻ nhất Malibu L được trang bị hệ thống âm thanh cơ bản và điều khiển hành trình

      Mẫu xe rẻ nhất Malibu L được trang bị hệ thống âm thanh cơ bản và điều khiển hành trình. Biến thể Malibu LS với giá đắt hơn khoảng 1.500 USD có thêm hệ thống thông tin giải trí màn hình cảm ứng 7 inch với khả năng tương thích Apple CarPlay và Android Auto cùng kết nối Bluetooth. Đây không phải là trang bị xa hoa nhưng cũng không hề thiếu nhiều tính năng. Cao cấp hơn, biến thể LT cung cấp một vài gói tùy chọn bao gồm các tiện ích như màn hình 8 inch lớn hơn, sạc không dây cho một số thiết bị và hệ thống âm thanh Bose. Đáng chú ý, Chevrolet cung cấp định vị tích hợp trên tất cả các biến thể Malibu sử dụng màn hình 8 inch với giá dưới 500 USD. Tuy nhiên, hầu hết người lái xe ngày nay đã có điện thoại thông minh Android hoặc Apple. Do đó, tính năng CarPlay và Android Auto trên tất cả các biến thể ngoại trừ Malibu L có thể không cần đến hệ thống định vị tích hợp trong xe.

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018 về tính năng an toàn

      IIHS đã trao cho Chevrolet Malibu 2018 giải thưởng an toàn Top Safety Pick khi được trang bị phanh khẩn cấp tự động tùy chọn. Với thiết lập tốc độ thấp có sẵn trên LT, hệ thống này giành được 4 điểm. Trong khi đó, hệ thống phanh khẩn cấp tốc độ cao trên biến thể Premier được đánh giá 6 điểm cao nhất. Tuy nhiên, IIHS cho biết đèn pha nhỏ của xe có khả năng hiển thị kém. Trong khi đó, NHTSA trao cho Malibu đánh giá tổng thể cao nhất là 5 sao mặc dù xe chỉ đạt được 4 sao ở khả năng chống lật. Được biết, trước đó, Chevrolet Malibu 2016 cũng đã đạt danh hiệu Top Safety Pick+ của IIHS.

      Tất cả các biến thể đều đi kèm với 10 túi khí cùng với hệ thống kiểm soát cân bằng và độ bám đường. Có một nhược điểm khách hàng cần lưu ý là biến thể Malibu L cơ bản không có camera chiếu hậu tiêu chuẩn. Đây rõ ràng là một động thái nhằm cắt giảm chi phí. Về công nghệ an toàn chủ động, Malibu LT có sẵn với hệ thống cảnh báo khẩn cấp có thể tự động phanh xe ở tốc độ thấp khi chạy trong thành thị nếu phát hiện tai nạn sắp xảy ra với xe hoặc người đi bộ. Trên biến thể Malibu Premier, hệ thống này tiên tiến hơn khi có thể hoạt động ở tốc độ cao hơn.

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018 về khoang hành lý

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Khoang hành lý xe được đánh giá là rộng trong phân khúc.

      Khoang hành lý của Chevrolet Malibu 2018 được đánh giá là rộng trong phân khúc

      Tất cả các phiên bản Chevrolet Malibu 2018 trừ mẫu xe hybrid có khoang hành lý rộng 447 lít. Riêng Malibu Hybrid có không gian khoang hành lý nhỏ hơn, ở mức 328 lít. Đây là do phiên bản này phải chứa cả bộ pin dưới sàn.

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018 về động cơ

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Phiên bản tiêu chuẩn sở hữu động cơ 1,5 lít 4 xi-lanh.

      Phiên bản Chevrolet Malibu tiêu chuẩn sở hữu động cơ 1,5 lít 4 xi-lanh

      Hầu hết các biến thể Chevrolet Malibu 2018 đều được trang bị động cơ xăng 1,5 lít 4 xi-lanh với công suất 160 mã lực và mô-men xoắn 249Nm. Đây là những con số thấp hơn mức trung bình trong phân khúc. Tuy nhiên, trọng lượng nhẹ của Malibu giúp xe cho cảm giác nhanh nhẹn hơn so với lý thuyết. Hộp số tự động 6 cấp tiêu chuẩn cũng tận dụng những gì sẵn có một cách tối đa. Riêng biến thể Malibu Premier được trang bị động cơ tăng áp 2 lít 4 xi-lanh với 250 mã lực và mô-men xoắn 350Nm. Động cơ này đi kèm với hộp số tự động 9 cấp công nghệ cao.

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Phiên bản Malibu Hybrid.

      Khối động cơ của Chevrolet Malibu 2018 phiên bản Hybrid

      Cuối cùng, Malibu Hybrid sở hữu động cơ xăng hút khí tự nhiên 1,8 lít 4 xi-lanh kết hợp với pin lithium-ion 1,5 kwh. Do đó, mẫu sedan này có thể chạy bằng điện lên đến gần 90km/h trong điều kiện lý tưởng. Chevrolet cho biết Malibu Hybrid có khả năng tăng tốc 0-96 km/h trong vòng 7,8 giây.

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018 về cảm giác lái

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Các phiên bản đều mang đến cảm giác dễ lái và tự tin.

      Tất cả các biến thể của Chevrolet Malibu 2018 đều mang đến cảm giác dễ lái và tự tin

      Tất cả các biến thể của Chevrolet Malibu 2018 đều mang đến cảm giác dễ lái và tự tin. Thêm vào đó, các phiên bản cao cấp còn có độ bám đường tốt hơn nhờ trang bị lốp xe rộng hơn. Xe cách âm tốt với không gian bên ngoài và chất lượng lái mượt mà cũng giúp tăng thêm cảm giác xa hoa và tinh tế vốn thiếu đi trong một số mẫu xe đối thủ. Trong thực tế, hệ thống truyền động của Malibu Hybrid vận hành trơn tru và gần như yên tĩnh. Điều này là do xe không có thiết lập thông thường khi không có chế độ lái “EV” giống như Toyota Camry Hybrid. Do vậy, tài xế không thể lựa chọn được khi muốn bỏ qua động cơ xăng. Được biết, mới đây, hình ảnh Chevrolet Malibu 2019 đã bị rò rỉ.

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018 về khả năng tiết kiệm nhiên liệu

      EPA vẫn chưa đánh giá nhiên liệu đối với Chevrolet Malibu 2018. Tuy nhiên, do không thay đổi so với mẫu xe đời 2017 nên khả năng tiết kiệm nhiên liệu của phiên bản đời 2018 sẽ không có nhiều khác biệt. Xe được đánh giá tiêu thụ ở mức 7,8 lít/100km khi chạy kết hợp (8,7 lít/100km trong thành phố và 6,5 lít/100km trên đường cao tốc). Riêng đối với biến thể Malibu Premier với động cơ 2 lít, những con số này là 9 lít/100km khi chạy kết hợp (10,7 lít/100km trong thành phố và 7,1 lít/100km trên đường cao tốc).

      Mặc dù không phải là một mẫu xe hybrid chuyên dụng như Toyota Prius, Malibu Hybrid cũng thực sự ấn tượng với mức tiết kiệm nhiên liệu 5 lít/100km khi chạy kết hợp (4,8 lít/100km trong thành phố và 5,5 lít/100km trên đường cao tốc).

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Tiếp tục níu giữ "sự tươi mát" của thiết kế ngoại thất,

      Đánh giá xe Chevrolet Malibu 2018: Mẫu xe sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội

      Ưu điểm của Chevrolet Malibu 2018: Ngoại hình hấp dẫn, cảm giác lái tinh tế, tiết kiệm nhiên liệu tốt, hệ thống thông tin giải trí tuyệt vời.

      Nhược điểm của Chevrolet Malibu 2018: Biến thể cơ bản Malibu L không được đánh giá cao, động cơ lớn trên biến thể cao cấp, công nghệ an toàn chủ động giá đắt đỏ, không có camera chiếu hậu tiêu chuẩn.

      Thông số kỹ thuật

      Chevrolet Malibu 2018

      Động cơ   

      xăng tăng áp 1,5 lít I4

      Phân khúc

      sedan cỡ trung

      Hệ dẫn động      

      cầu trước

      Số hành khách    

      5

      Số cửa     

      4

      Hộp số            

      tự động 6 cấp

      Dung tích bình nhiên liệu

      59,8 lít

      Mức tiết kiệm nhiên liệu ước tính trong thành phố

      8,7 lít/100km (năm 2017)

      Mức tiết kiệm nhiên liệu ước tính trên đường cao tốc

      6,5 lít/100km (năm 2017)

      Mức tiết kiệm nhiên liệu ước tính kết hợp

      7,8 lít/100km (năm 2017)

      Hệ thống nhiên liệu

      phun trực tiếp

      Công suất

      160 mã lực (ở vòng tua 5.700 vòng/phút)

      Mô-men xoắn 

      184Nm (ở dải vòng tua 2.500-3.000 vòng/phút)

      Chiều cao tổng thể 

      146cm

      Chiều dài tổng thể          

      492cm

      Túi khí phía trước người lái xe

      Túi khí phía trước hành khách

      Hệ thống tắt/mở Túi khí hành khách

      không

      Túi khí bên phía trước thân

      Túi khí bên phía sau thân

      Túi khí bên phía trước đầu

      Túi khí bên phía sau đầu

      Phanh ABS

      Khóa cửa phía sau bảo vệ trẻ em

      Đèn ban ngày

      loading