30/03/2025 15:36
LIÊN HỆ LÁI THỬ - MUA TRẢ GÓP - ƯU ĐÃI
Giá xe Toyota Corolla Cross mới nhất tại Việt Nam
Toyota Corolla Cross đã có màn ra mắt chính thức thị trường Việt Nam vào đầu tháng 8 năm 2020 và nhanh chóng chiếm được cảm tình lớn từ người tiêu dùng trong nước. Minh chứng cho điều này là danh hiệu xe gầm cao cỡ nhỏ năm 2021 do báo điện tử Vnexpress tổ chức; liên tục thống trị doanh số toàn phân khúc cũng như góp mặt trên bảng xếp hạng top 10 xe bán chạy nhất thị trường suốt thời gian dài.
Ngày 6/5/2024, Corolla Cross phiên bản nâng cấp được cập nhật với 2 tùy chọn, gồm Xăng và HEV. Vậy giá xe Toyota Corolla Cross 2025 mới nhất cho từng phiên bản được niêm yết ở mức bao nhiêu? Hình ảnh và thông số xe cụ thể như thế nào? Mời quý độc giả theo dõi thông tin Oto.com.vn dưới đây.
Trải nghiệm Toyota Corolla Cross V giá 820 triệu: Giống Lexus hơn
Box chi phí lăn bánh - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!
Bảng giá xe Toyota Corolla Cross cho từng phiên bản như sau:
GIÁ XE TOYOTA COROLLA Cross 2025 MỚI NHẤT | ||
Phiên bản | Màu sắc | Giá xe (triệu đồng) |
Toyota Corolla Cross 1.8 V | Trắng ngọc trai | 828 |
Các màu khác | 820 | |
Toyota Corolla Cross 1.8 HEV | Trắng ngọc trai | 913 |
Các màu khác | 905 |
Toyota Corolla Cross giá từ 820.000.000 VNĐ
Kia Seltos giá từ 599.000.000 VNĐ
Mazda CX-30 giá từ 709.000.000 VNĐ
Hyundai Creta giá từ 640.000.000 VNĐ
*Giá chỉ mang tính chất tham khảo
Để lăn bánh xe Toyota Corolla Cross hợp pháp trên các cung đường Việt Nam, ngoài giá bán tại đại lý, người mua cần phải chi thêm một số khoản thuế, phí khác như: phí trước bạ (12 % đối với Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ; 11% đối với Hà Tĩnh; 10% đối với TP HCM và các tỉnh khác), phí đăng ký biển số (20 triệu đồng tại Hà Nội, TP HCM và 1 triệu đồng tại các tỉnh thành khác), phí bảo trì đường bộ, phí đăng kiểm và bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
Xem thêm thông tin: Mua bán xe Toyota
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 913.000.000 | 913.000.000 | 913.000.000 | 913.000.000 | 913.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 905.000.000 | 905.000.000 | 905.000.000 | 905.000.000 | 905.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 820.000.000 | 820.000.000 | 820.000.000 | 820.000.000 | 820.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 828.000.000 | 828.000.000 | 828.000.000 | 828.000.000 | 828.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Khách mua xe Toyota Corolla Cross bản vui lòng liên hệ đại lý để tham khảo thêm giá xe và các chương trình khuyến mãi mới nhất.
Mô hình nâng cấp của Toyota Corolla Cross tiếp tục phát triển trên nền tảng khung gầm TNGA với thông số chiều dài là 4.460 mm, chiều rộng 1.825 mm, chiều cao 1.620 (mm) và trục dài cơ sở đạt 2.640 mm, khoảng sáng gầm 161 mm.
Bảng màu xe Toyota Corolla Cross dành cho khách Việt gồm có: Xám, Xám ánh bạc, Đỏ, Đen và Trắng ngọc trai dành cho ngoại thất và đen hoặc đỏ đối với phần nội thất.
Vẻ ngoài năng động, mạnh mẽ nhưng không kém phần sang trọng của Toyota Corolla Cross 2025
Toyota Corolla Cross 2025 sở hữu nhiều thay đổi về thiết kế bên ngoài để trở nên năng động và sang trọng hơn. Thay đổi lớn nhất thuộc về khu vực đầu xe với lưới tản nhiệt dạng tổ ong tràn viền mới hoàn toàn. Kiểu dáng này dễ khiến người nhìn liên tưởng đến dòng Lexus RX vốn thuộc phân khúc cao cấp hơn.
Thiết kế đèn pha LED tích hợp đèn báo rẽ dạng dòng chảy đầy cuốn hút
Vẻ đẹp đậm chất SUV trên Toyota Corolla Cross 2025 khi nhìn từ bên hông
Hệ thống chiếu sáng trước cũng được làm mới với cụm đèn LED có tên gọi Crystalized, cho cái nhìn sắc sảo hơn. Tích hợp với đó là đèn báo rẽ dạng dòng chảy tạo hình trẻ trung, hiện đại nhưng không kém phần sang trọng.
Tiến về phía thân xe, vẻ mạnh mẽ của một chiếc SUV thực thụ được thể hiện qua những đường gân dập nổi mượt mà, bộ la-zăng kích thước 18 inch với vòm bánh ốp viền đen, tạo nên vẻ cứng cáp mạnh mẽ. Phía trên trang bị thanh giá nóc màu đen, mang đến cái nhìn thể thao, đồng thời gia tăng sự tiện dụng cho người dùng.
Kính trần toàn cảnh trở thành trang bị tiêu chuẩn trên Toyota Corolla Cross 2025
Chức năng đá cốp tiện lợi trên Corolla Cross nâng cấp
Khu vực phía sau Toyota Corolla Cross 2025 hiện đại và sang trọng hơn với cặp đèn hậu LED thiết kế mềm mỏng, bắt mắt. Cánh lướt gió và ăng-ten vây cá vẫn giữ nguyên như cũ. Cốp xe có chức năng đá cốp tiện lợi.
Không gian rộng rãi, sang trọng và tiện nghi bên trong Toyota Corolla Cross 2025
Không gian nội thất Toyota Corolla Cross nâng cấp rộng rãi, thoáng đãng và sang trọng với gam màu đỏ hoặc đen chủ đạo, được nhấn nhá bởi những đường chỉ khâu trang trí, tạo hiệu ứng tương phản vô cùng bắt mắt. Khu vực khoang lái thiết kế gọn gàng, thân thiện, dễ sử dụng với cả người lần đầu cầm lái.
Vô-lăng xe dạng 3 chấu cách điệu có viền kim loại sáng màu, tích hợp các phím chức năng. Phía sau, bố trí màn hình hiển thị đa thông tin 12,3 inch. Trung tâm táp-lô là màn hình cảm ứng giải trí kích thước 9 inch trên bản máy xăng và 10,1 inch ở bản hybrid.
Khách hàng mua xe có lựa chọn màu nội thất đỏ và đen
Mô hình nâng cấp của Toyota Corolla Cross được bổ sung thêm nhiều trang bị mới vô cùng đáng giá như cổng sạc USB-C, phanh tay điện tử, giữ phanh tự động, kính trần toàn cảnh. Riêng bản 1.8 HEV có thêm tính năng kết nối Apple CarPlay và Android Auto không dây. Cùng với đó là loạt tính năng được kế thừa từ mô hình cũ như: cửa sổ trời chỉnh điện, ghế lái chỉnh điện, điều hòa 2 vùng, cửa gió hàng ghế sau, ổ cắm USB,...
Thể tích khoang hành lý của xe cũng khá ấn tượng khi lên đến 487 lít, giúp đáp ứng tốt nhu cầu du lịch dài ngày cho một gia đình.
Toyota Corolla Cross 2025 có cả lựa chọn động cơ xăng và hybrid
Toyota Corolla Cross 2025 có 2 lựa chọn động cơ, tương ứng với 2 phiên bản. Cụ thể:
Trang bị an toàn trên Toyota Corolla Cross 2025 rất phong phú với cảnh báo lệch làn đường, kiểm soát hành trình, cảnh báo va chạm, 7 túi khí,... Đặc biệt là gói an toàn hàng đầu Toyota Safety Sense với loạt tính năng cao cấp như:
Oto.com.vn cập nhật bảng thông số kỹ thuật xe Toyota Corolla Cross mới nhất gửi tới quý khách hàng tham khảo:
Thông số | 1.8 V | 1.8 HEV | |
Kích thước | |||
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4.460 x 1.825 x 1.620 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.640 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 161 | ||
Bán kính vòng quay (m) | 5,2 | ||
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 47 | 36 | |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.360 | 1.410 | |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.815 | 1.850 | |
Dung tích khoang hành lý (L) | 440 |
Thông số | 1.8 V | 1.8 HEV | |
Động cơ | 2ZR-FE | ||
Số xy lanh | 4 | ||
Dung tích | 1.798 CC | ||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử | ||
Công suất động cơ xăng ((Kw)hp@rpm) | (103)138/6400 | (72)97/5200 | |
Mô-men xoắn động cơ xăng (Nm@rpm) | 172/4000 | 142/3600 | |
Công suất động cơ điện ((kw)) | - | 53 | |
Mô-men xoắn động cơ điện (Nm) | - | 163 | |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 | ||
Tăng tốc từ 0 - 100km/h | 6,9 giây | ||
Loại hộp số | Số tự động vô cấp CVT | ||
Loại dẫn động | Dẫn động cầu trước FWD | ||
Trợ lực lái | Trợ lực điện | ||
Chế độ lái | Không có | Bình thường/ Mạnh mẽ/ Lái điện | |
Phanh | Trước/ Sau | Đĩa | |
Hệ thống treo | Trước | MacPherson với thanh cân bằng | |
Sau | Bán phụ thuộc, dạng thanh xoắn với thanh cân bằng | ||
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) | Trong đô thị | 9,9 | 6,16 |
Ngoài đô thị | 7,55 | 3,01 | |
Kết hợp | 4,05 | 3,67 |
Thông số | 1.8 V | 1.8 HEV | ||
Cụm đèn trước | Đèn chiếu gần | LED | ||
Đèn chiếu xa | LED | |||
Đèn ban ngày | Có | |||
Đèn sương mù | LED | |||
Hệ thống điều khiển đèn tự động | LED | |||
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng | Có | |||
Hệ thống cân bằng góc chiếu | Có | |||
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Có | |||
Cụm đèn sau | Đèn hậu LED | Có | ||
Đèn báo phanh | Có | |||
Đèn báo rẽ | Có | |||
Hệ thống gạt mưa | Trước | Tự động | ||
Sau | Gián đoạn/Liên tục | |||
Gương chiếu hậu bên ngoài | Điều chỉnh điện | Có | ||
Gập điện | Tự động | |||
Tự điều chỉnh khi lùi | Có | |||
Tích hợp đèn báo rẽ | Có | |||
La-zăng | Hợp kim 18 inch | |||
Kích thước lốp | 225/50R18 | |||
Chức năng sấy kính sau | Có | |||
Thanh đỡ nóc xe | Có |
Thông số | 1.8 V | 1.8 HEV | |
Ghế | Chất liệu | Da | |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | ||
Ghế hành khách trước | Chỉnh cơ 4 hướng | ||
Ghế sau | Gập 60:40, ngả lưng ghế | ||
Cụm đồng hồ trung tâm | Loại đồng hồ | Kỹ thuật số | |
Đèn báo chế độ Eco | Có | Không | |
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | Có | ||
Màn hình hiển thị đa thông tin | 12.3 inch | ||
Vô-lăng | Chất liệu | Da | |
Nút bấm điều khiển tích hợp | Có | ||
Điều chỉnh | Chỉnh tay 4 hướng | ||
Gương chiếu hậu trong | Chống chói tự động | ||
Hệ thống điều hòa | Tự động 2 vùng | ||
Cửa gió sau | Có | ||
Hệ thống âm thanh | Màn hình | Cảm ứng 9 inch | Cảm ứng 10 inch |
Số loa | 6 | ||
Cổng kết nối USB | Có | ||
Kết nối điện thoại thông minh không dây | Có | ||
Kính trần toàn cảnh | Có | ||
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | ||
Hệ thống điều khiển hành trình | Có | ||
Khóa cửa điện, Chức năng khóa cửa từ xa | Có | ||
Cửa sổ điều chỉnh điện | Tất cả 1 chạm lên/xuống, chống kẹt | ||
Mở cốp rảnh tay | Có | ||
Hệ thống sạc không dây | Không | Có |
Thông số | 1.8 V | 1.8 HEV | |
Hệ thống báo động | Có | Có | |
Hệ thống mã hóa khóa động cơ | Có | Có | |
Toyota Safety Sense | Cảnh báo tiền va chạm | Có | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Có | Có | |
Hỗ trợ giữ làn đường | Có | Có | |
Điều khiển hành trình chủ động | Có | Có | |
Điều chỉnh đèn chiếu xa tự động | Có | Có | |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Có | Có | |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Có | Có | |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Có | Có | |
Phanh hỗ trợ đỗ xe | Không | Có | |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | Có | |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | Có | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có | Có | |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | Có | |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có | Có | |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có | |
Camera toàn cảnh 360° | Có | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | 6 | 8 | |
Số lượng túi khí | 7 | 7 |
Toyota Corolla Cross 2025 đang được phân phối tại Việt nam có 2 phiên bản, gồm 1.8 V và 1.8 HEV. Trong đó, 1.8 V giá 820-828 triệu đồng và 1.8 HEV giá 905-913 triệu đồng. Như vậy so với giá Toyota Cross cũ, hai bản đã giảm khoảng 40 và 50 triệu đồng.
Giá lăn bánh của Corolla Cross 1.8 HEV hiện nay nằm trong khoảng từ VNĐ đến VNĐ.
Màu xe Toyota Cross tương đồng với cả 2 phiên bản gồm 5 tùy chọn là: Xám, Xám ánh bạc, Đỏ, Đen và Trắng ngọc trai
Những nâng cấp trên Toyota Corolla Cross không chỉ gia tăng vẻ mạnh mẽ, trẻ trung của một mẫu SUV đô thị, mà còn mang đến cảm giác của sự sang trọng thường thấy trên các mẫu xe hạng sang. Cùng với đó là sự bổ sung loạt trang bị tiện nghi đáng giá cùng động cơ hybrid tiết kiệm nhiên liệu, hứa hẹn sẽ gia tăng trải nghiệm cho khách hàng Việt.