Giảm tiền mặt 35 triệu, quà tặng lên đến chục triệu, hỗ trợ đăng kiểm nhanh gọn
559 triệu
Giảm mạnh giao ngay đủ màu cực hot, hỗ trợ vay lãi suất 7.4%/năm
Với những người mới tìm hiểu về ô tô có lẽ còn rất lạ lẫm với cách phân biệt các dòng xe hatchback, sedan hay SUV,... Trong bài viết này Oto.com.vn sẽ giúp độc giả hiểu rõ hơn về dòng xe hatchback.
Xe hatchback là gì? Ưu nhược điểm khi mua xe hatchback.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều dòng xe khác nhau, song với những ưu thế riêng dòng xe hatchback nhận được sự quan tâm của rất nhiều người dùng. Vậy xe Hatchback là gì? Cấu trúc ra sao? Giá cả thế nào?...Cùng khám phá ngay dưới đây:
Hatchback là từ được ghép lại bởi 2 chữ “Hatch” (nghĩa là cửa) và “Back” (nghĩa là phía sau). Sau khi ghép Hatch và Back lại có thể hiểu ý nghĩa của nó là cửa ở đằng sau.
Xe hacthback thường có cấu trúc thiết kế gồm 2 khoang là khoang động cơ và khoang hành khách. Trong đó, khoang động cơ được đặt phía trước, bên che đậy và bảo vệ bởi tấm nắp ca-pô. Trong khi đó, khoang hành khách lại được kết hợp với khoang hành lý, phần đuôi xe (còn được hiểu là nắp cốp) dựng thẳng đứng tạo nên một cửa mới.
Xe hatchback là gì? Ưu nhược điểm khi mua xe hatchback
Gầm xe thấp khoảng dưới 20 cm, nội thất cũng cho phép chở từ 4-5 hành khách tương tự như dòng xe sedan. Hơn nữa, ở hàng ghế thứ 2 còn có thể gập linh hoạt giúp người dùng để được nhiều hành lý hơn nữa.
Từ hồi đầu thập niên 1930, các nhà sản xuất, chế tạo ô tô đã cho ra đời kiểu dáng xe hatchback này nhưng mãi đến năm 1970 nó mới được xếp loại bằng một thuật ngữ riêng.
Từ những đặc điểm nhận dạng, phân biệt xe hatchback với các dòng xe khác ở trên, người ta còn phân loại ra từng loại xe hatchback khác nhau. Mỗi loại sẽ mang những đặc điểm theo quy chuẩn riêng nhưng vẫn nằm trong khuôn khổ xe hatchback. Cụ thể như sau:
Loại xe hatchback | Đặc điểm | Giá bán dao động (triệu đồng) |
Hatchback hạng A |
♦ Động cơ có dung tích từ 0.8L – 1.2L; ♦ Kích thước chiều dài trung bình 2.400 mm, nhỏ nhất phân khúc. |
300 - 450 |
Hatchback hạng B |
♦ Động cơ có dung tích từ 1.2L – 1.6L; ♦ Kích thước chiều dài cơ sở trung bình 2.550 mm. |
450 - 650 |
Hatchback hạng C |
♦ Động cơ dung tích 1.5L – 2.0L, vận hành mạnh mẽ cả trên đường cao tốc; ♦ Chiều dài cơ sở trung bình 2.700 mm; ♦ Sở hữu nhiều trang bị tiện nghi, công nghệ an toàn hơn. |
650 - 900 |
Hatchback hạng sang |
♦ Động cơ dung tích từ 1.6L – 2.0L, vận hành mạnh mẽ, thể thao; ♦ Chiều dài cơ sở trung bình 2.700 mm; ♦ Được trang bị tính năng, hệ thống an toàn cao cấp. |
1.000 - 2.000 |
Việc phân biệt về xe hatchback với sedan đôi khi khiến không ít người nhầm lẫn bởi nếu nhìn qua thì ngoại thất khá giống nhau.
Sự khác biệt rõ rệt giữa bản Hyundai Grand i10 hatchback và sedan.
Điểm khác biệt dễ nhất của dòng xe sedan so với hatchback là đuôi xe dài do loại xe này có kết cấu tới 3 khoang. Khoang hành khách tách biệt hẳn với khoang hành lý và không có cửa dựng đứng như xe hatchback.
So với hai dòng xe SUV và CUV thì hatchback có đôi nét giống về kiểu dáng vì cùng có phần đuôi xe dựng đứng, cửa sau. Hai khoang hành khách và hành lý được gộp chung. Tuy nhiên, xe CUV/Crossover hay SUV khác biệt hẳn xe hatchback ở phần kích thước tổng thể rất lớn, gầm xe cao và dòng xe này đều có bậc giúp hành khách lên xuống xe dễ dàng.
Về không gian nội thất, xe SUV/CUV rộng rãi hơn rất nhiều so với hatchback, cho phép chở từ 5-7 người. Ngoài ra, động cơ vận hành của xe cũng mạnh mẽ hơn dòng xe cỡ nhỏ, dễ dàng.
Việc phân biệt xe Hatchback với xe MPV không quá khó bởi đặc trưng của 2 dòng xe này khác biệt hẳn.
Xe Hatchback ngắn hơn hẳn so với MPV.
Xe MPV có phần thân xe dài, rộng hơn xe hatchback, đủ để chở 7-8 người, các trang bị tiện nghi, công nghệ an toàn được sở hữu nhiều hơn và khả năng vận hành cũng mạnh hơn. Vì vậy những người cần phục vụ gia đình nên lựa chọn MPV trong kế hoạch mua bán xe của mình.
Tại thị trường ô tô Việt, phân khúc xe hatchback từng rất sôi động và được nhiều khách hàng lựa chọn, đặc biệt là phân khúc hạng A. Oto.com.vn cập nhật giá bán về một số mẫu xe hatchback tại Việt Nam hiện nay như sau:
Phân khúc | Mẫu xe | Giá niêm yết (triệu đồng) |
Hạng A | Hyundai Grand i10 | 360 - 435 |
Kia Morning | 359 - 449 | |
Honda Brio | 418 - 454 | |
Toyota Wigo | 352 - 385 | |
VinFast Fadil | 425 - 499 | |
Hạng B | Suzuki Swift | 599,9 |
Mazda 2 hatchback | 519 - 619 | |
Toyota Yaris | 684 | |
Hạng C | Mazda 3 Hatchback | 699 - 849 |
Trong số các mẫu xe kể trên, các dòng Hatchback hạng A nhận được sự quan tâm hơn cả bởi giá thành phải chăng cùng thiết kế nhỏ gọn rất hợp để đi phố. Trong những năm qua, những cái tên như Hyundai Grand i10, KIA Morning hay sự lên ngôi của VinFast Fadil là minh chứng rõ cho sức hút đó.
VinFast Fadil hiện đã ngừng sản xuất.
Song hiện nay tại phân khúc xe Hatchback hạng A lại chứng kiến sự rút lui của rất nhiều mẫu xe, trong đó hiện giờ chỉ còn lại 2 đại diện từ Hàn Quốc là KIA Morning và Hyundai Grand i10. Qua đó, hy vọng rằng trong thời gian sắp tới, sẽ có thêm những mẫu xe Hatchback mới thế chân những cái tên đã dừng cuộc chơi.
Ảnh: Tổng hợp.
Hãng - Dòng - Phiên bản:
Khoảng giá: Tất cả
Tình trạng:
Xuất xứ:
Hôp số:
Mở rộng: