GIỚI THIỆU XE TOYOTA WIGO
Ngày 25/9/2018, Toyota Wigo chính thức được ra mắt khách hàng Việt dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia gồm 2 phiên bản số sàn và số tự động. Wigo 2019 được định vị nằm trong phân khúc xe hạng A, cạnh tranh cùng các đối thủ như Hyundai Grand i10, Kia Morning, mới đây còn xuất hiện thêm Honda Brio và VinFast Fadil,...

Ngay khi ra mắt, Toyota Wigo đã chứng tỏ sức hút lớn với khách hàng bằng doanh số “kỷ lục” đạt 1.529 xe bán ra trong tháng 10/2018 và dẫn đầu phân khúc. Sau 11 tháng đầu năm 2019 đã có 6.453 xe Wigo được xuất xưởng, đứng vị trí số 3 toàn phân khúc.
GIÁ XE TOYOTA WIGO MỚI NHẤT
Thêm thông xin cập nhật giá xe mới nhất: Mua bán xe cũ, mới Toyota Wigo
GIÁ LĂN BÁNH XE TOYOTA WIGO
Giá lăn bánh xe Toyota Wigo bản 1.2 MT:
Khoản phí
|
Mức phí ở Hà Nội (đồng)
|
Mức phí ở TP HCM (đồng)
|
Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
|
Giá niêm yết
|
345.000.000
|
345.000.000
|
345.000.000
|
Phí trước bạ
|
41.400.000
|
34.500.000
|
34.500.000
|
Phí đăng kiểm
|
340.000
|
340.000
|
340.000
|
Phí bảo trì đường bộ
|
480.700
|
480.700
|
480.700
|
Bảo hiểm vật chất xe
|
5.175.000
|
5.175.000
|
5.175.000
|
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
|
480.700
|
480.700
|
480.700
|
Phí biển số
|
20.000.000
|
20.000.000
|
1.000.000
|
Tổng
|
412.876.400
|
405.976.400
|
386.976.400
|
Giá lăn bánh xe Toyota Wigo bản 1.2 AT:
Khoản phí
|
Mức phí ở Hà Nội (đồng)
|
Mức phí ở TP HCM (đồng)
|
Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
|
Giá niêm yết
|
405.000.000
|
405.000.000
|
405.000.000
|
Phí trước bạ
|
48.600.000
|
40.500.000
|
40.500.000
|
Phí đăng kiểm
|
340.000
|
340.000
|
340.000
|
Phí bảo trì đường bộ
|
480.700
|
480.700
|
480.700
|
Bảo hiểm vật chất xe
|
6.075.000
|
6.075.000
|
6.075.000
|
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
|
480.700
|
480.700
|
480.700
|
Phí biển số
|
20.000.000
|
20.000.000
|
1.000.000
|
Tổng
|
480.976.400
|
472.876.400
|
453.876.400
|
THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE TOYOTA WIGO
Thông số
|
Toyota Wigo 2019
|
Dáng xe
|
Hatchback
|
Số chỗ ngồi
|
5
|
Số cửa
|
5
|
Kích thước tổng thể bên ngoài (DxRxC) (mm)
|
3.660 x 1.600 x 1.520
|
Kích thước tổng thể bên trong (DxRxC) (mm)
|
1.940 x 1.365 x 1.235
|
Chiều dài cơ sở (mm)
|
2.455
|
Khoảng sáng gầm xe (mm)
|
160
|
Dung tích bình nhiên liệu (lít)
|
33
|
Tiêu chuẩn khí thải
|
Euro 4
|
Dung tích xy lanh (cc)
|
1.197
|
Động cơ
|
3NR-VE 1,2 lít I4
|
Hệ thống nhiên liệu
|
Phun xăng điện tử/ Electronic fuel injection
|
Loại nhiên liệu
|
Xăng/Petrol
|
Hệ thống truyền động
|
Dẫn động cầu trước/FWD
|
Công suất (mã lực @ vòng/phút)
|
86 @ 6.000
|
Mô-men xoắn (Nm @ vòng/phút)
|
107 @ 4.200
|
Hộp số
|
4 AT/5 MT
|
Đánh giá xe Toyota Wigo về ngoại thất:
Nhìn tổng thể ngoại thất xe Toyota Wigo rất cứng cáp, cá tính, góc cạnh ở cả đầu và đuôi xe. Phần đầu sở hữu tấm lưới tản nhiệt cỡ lớn, logo của hãng đặt ở giữa nổi bật. Phía sau có cặp đèn hậu dạng LED tích hợp đèn xi-nhan và dải đèn phanh trên cao. Thân xe nổi bật với gương chiếu hậu chỉnh, gập điện kết hợp chức năng xi-nhan báo rẽ nhưng điểm trừ nằm ở tay nắm cửa không mấy nổi bật. Mâm xe 4 chấu kép 14 inch kết hợp với lốp 175/65 thể thao.

Đánh giá xe Toyota Wigo về nội thất:
Vào khoang nội thất, hệ thống ghế ngồi bọc nỉ là điểm chê đầu tiên của Wigo khi so với các đối thủ khác cùng phân khúc. Các trang bị tiện nghi khác cũng chỉ ở mức đủ dùng, có thể kể đến như: đèn chiếu sáng dạng halogen, khởi động bằng chìa khoá, vô-lăng không tích hợp sẵn các nút bấm, điều hòa chỉnh cơ,...

Đánh giá xe Toyota Wigo về tiện nghi:
Toyota Wigo nâng cấp hàng loạt tiện nghi mới để thỏa mãn khách hàng.
-
Hệ thống đầu DVD kèm màn hình cảm ứng trên cả 2 bản là tiện nghi đáng giá nhất trên Wigo.
-
Khả năng kết nối USB/AUX/Bluetooth.
-
Đều khiển giọng nói và kết nối điện thoại thông minh.
-
Dàn âm thanh 4 loa tiêu chuẩn.
-
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm,
-
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động.
-
Đều hoà thiết kế mới...
Đánh giá xe Toyota Wigo về động cơ:
Về sức mạnh, Toyota Wigo 2019 sử dụng khối động cơ xăng, dung tích 1.2L 4 xy-lanh giúp xe sản sinh công suất tối đa 86 mã lực tại dải tua máy 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 180 Nm tại 4.200 vòng/phút. Đi cùng là tuỳ chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp và hệ dẫn động cầu trước FWD.
Với loại động cơ này Wigo sẽ giúp người dùng tiết kiệm khá tốt về chi phí nhiên liệu, rất thích hợp di chuyển trong thành phố. Tuy nhiên, nếu thường xuyên phải chạy trên cao tốc thì Wigo không thể so sánh được với các mẫu xe thuộc phân khúc cao hơn.
Đánh giá xe Toyota Wigo về trang bị an toàn:
Có thể nói Toyota Wigo dành cho thị trường Việt Nam rất nghèo nàn về công nghệ an toàn bởi hãng xe Nhật Bản chỉ trang bị cho mẫu xe này 2 túi khí, 2 cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau và hệ thống chống bó cứng phanh. Ngoài ra, các tính năng an toàn cao cấp khác không thấy xuất hiện trên mẫu xe này khiến không ít khách hàng cảm thấy hụt hẫng.

ƯU NHƯỢC ĐIỂM XE TOYOTA WIGO
Ưu điểm xe Toyota Wigo:
-
Thương hiệu Nhật Bản uy tín về chất lượng sản phẩm.
-
Thiết kế trẻ trung, năng động.
-
Khoang nội thất, khoang hành lý rất rộng rãi.
-
Tiết kiệm nhiên liệu tốt.
Nhược điểm xe Toyota Wigo:
-
Giá tương đối cao so với một số đối thủ, ít sự lựa chọn về phiên bản.
-
Trang bị nghèo nàn, đặc biệt là công nghệ an toàn.
SO SÁNH XE TOYOTA WIGO VỚI MỘT SỐ MẪU XE KHÁC
So sánh Toyota Wigo với Hyundai Grand i10
Điểm khác biệt đầu tiên của hai mẫu xe này là về xuất xứ, trong khi Wigo được nhập khẩu nguyên chiếc từ nước ngoài thì Grand i10 lại được lắp ráp trực tiếp tại nước ta. Xét giữa các phiên bản cao cấp với nhau thì cả hai mẫu xe này gần như tương đương về giá bán.

Tuy nhiên, mẫu xe Nhật Bản lại bị “đuối” hơn so với Hyundai i10 của thương hiệu Hàn Quốc về một số trang bị, điển hình như chất liệu ghế, chức năng khởi động bằng nút bấm, chìa khoá thông minh, cốp mở điện, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử,...
Nhìn chung, cả hai mẫu xe hạng A này đều rất đáng để người tiêu dùng xuống tiền rước xế. Song trên thực tế thì có vẻ như tân binh Toyota Wigo vẫn chưa đủ sức “lại” được với dòng xe lắp ráp i10.
So sánh Toyota Wigo với VinFast Fadil
Xét về trang bị và khả năng vận hành, Toyota Wigo “lép vế” hơn hẳn so với mẫu xe Fadil của thương hiệu ô tô Việt. Còn về thiết kế đẹp hay xấu còn tùy thuộc vào mắt nhìn của mỗi người. Nhìn chung, cả hai mẫu xe này đều rất thích hợp di chuyển trong thành phố, đáng để khách hàng lựa chọn.

Tuy nhiên, mẫu xe VinFast Fadil dù sao cũng là sản phẩm của một thương hiệu non trẻ, mới xuất hiện trên bản đồ ô tô thế giới, chưa được kiểm chứng chất lượng qua sử dụng thực tế. Trong khi đó, Wigo lại có lợi thế về thương hiệu Nhật Bản, được nhiều khách hàng yêu thích nhờ chất lượng sản phẩm tốt, tính bền bỉ cao,... Hơn nữa, giá bán xe Toyota Wigo cũng “mềm” hơn rất nhiều so với VinFast Fadil.
Chính vì thế, việc quyết định chọn chiếc xe nào người mua nên dựa vào nhu cầu sử dụng và khả năng tài chính của bản thân. Với những “tín đồ” xe Nhật Bản và phương pháp an toàn thì nên chọn Wigo. Ngược lại Fadil sẽ thích hợp hơn với những ai yêu cầu cao về các trang bị công nghệ hiện đại, ưu tiên “người Việt dùng hàng Việt”.
Những câu hỏi thường gặp về Toyota Wigo:
Thông số kỹ thuật Toyota Wigo
-
Kích thước tổng thể bên ngoài (DxRxC) (mm): 3.660 x 1.600 x 1.520
- Chiều dài cơ sở (mm): 2.455
- Khoảng sáng gầm xe (mm): 160
- Dung tích bình nhiên liệu (lít): 33
Toyota Wigo có bao nhiêu phiên bản?
Toyota Wigo có 2 phiên bản là:
- Wigo 1.2 MT (Xăng)
- Wigo 1.2 AT (Xăng)
Nhanh tay sở hữu ngay Toyota Wigo bằng cách liên hệ với người bán hoặc với chúng tôi qua số điện thoại 0243.212.3830 hoặc 0904.573.739. Còn nếu bạn đang sở hữu một chiếc Toyota Wigo cũ muốn bán được giá tốt nhất thì hãy Đăng Tin lên Oto.com.vn để rao bán tới hàng triệu người trên toàn quốc nhé!
» Đọc thêm