Hiện không có tin rao phù hợp với tiêu chí trên. Bạn có thể tìm kiếm các mẫu xe tương tự khác với oto.com.vn
45 triệu
7xx triệu
46 triệu
229 triệu
58 triệu
7xx triệu
235 triệu
700 triệu
105 triệu
110 triệu
69 triệu
85 triệu
320 triệu
55 triệu
5xx triệu
Toyota Corolla Altis vốn được gọi là Toyota Corolla. Mẫu xe này được ra mắt thế giới lần đầu tiên vào năm 1966, đến nay nó đã trải qua 11 thế hệ thay đổi trong suốt hơn 50 năm qua. Corolla Altis thế hệ thứ 11 bắt đầu ra mắt một số thị trường lớn vào cuối năm 2013, sau đó đến Việt Nam vào ngày 23/9/2016.
Phiên bản Toyota Corolla Altis hiện hành thuộc phiên bản nâng cấp được hãng xe Nhật Bản cho ra mắt khách Việt vào ngày 23/9/2016. Đây chính là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Mazda 3, Kia Cerato, Hyundai Elantra,...nằm trong phân khúc xe hạng C tại nước ta.
Lưu ý: 4 phiên bản sử dụng hộp số CVT đều có tùy chọn ngoại thất màu sơn trắng ngọc trai, giá bán bản màu này cao hơn các màu khác 8 triệu đồng.
Phiên bản Toyota Corolla Altis | Giá lăn bánh (đồng) | ||||
Hà Nội | TP.HCM | Hải Phòng, Quảng Ninh, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | Hà Tĩnh | Tỉnh khác | |
1.8E MT | 803.020.700 | 789.080.700 | 784.020.700 | 777.050.700 | 770.080.700 |
1.8E CVT | 843.340.700 | 828.680.700 | 824.340.700 | 817.010.700 | 809.680.700 |
1.8G CVT | 908.300.700 | 892.480.700 | 889.300.700 | 881.390.700 | 873.480.700 |
2.0V CVT | 1.018.060.700 | 1.000.280.700 | 999.060.700 | 990.170.700 | 981.280.700 |
2.0V Sport CVT | 1.066.220.700 | 1.047.580.700 | 1.047.220.700 | 1.037.900.700 | 1.028.580.700 |
Mức giá trên đã bao gồm các khoản chi phí: phí trước bạ, phí biển số, phí bảo trì đường bộ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc, bảo hiểm thân vỏ.
Đối với các phiên bản CVT màu trắng ngọc trai có giá bán chênh 8 triệu đồng so với các bản còn lại, khách hàng cần cộng thêm khoản chênh lệch này để chuẩn bị chi phí trước khi mua xe.
>>> Xem thêm thông tin giá chi tiết của Toyota Corolla: Mua bán xe Toyota Corolla
Thông số | Corolla Altis 2.0V Sport | Corolla Altis 2.0V | Corolla Altis 1.8G (CVT) | Corolla Altis 1.8E (CVT) | Corolla Altis 1.8E (MT) |
Kích thước tổng thể (mm) | 4620 x 1775 x 1460 | ||||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2700 | ||||
Khoảng sáng gầm (mm) | 130 | ||||
Bán kính vòng quay (m) | 5,4 | ||||
Trọng lượng không tải (kg) | 1290 | ||||
Loại động cơ | 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, VVT-i kép, ACIS | ||||
Mã động cơ | 3ZR-FE | 2ZR-FE | |||
Công suất tối đa kW (Mã lực) @ vòng/phút | 107(143) @ 6200 | 103(138) @ 6400 | |||
Mô men xoắn tối đa Nm @ vòng/phút | 187 @ 3600 | 173 @ 4000 | |||
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 55 | ||||
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 | ||||
Hộp số | Số tự động vô cấp CVT | Số tay 6 cấp |
Thông số | Toyota Corolla |
Kích thước tổng thể (mm) | 4120 x 1690 x 1385 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2465 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 130 |
Lốp xe | 185/65R14 |
Số chỗ ngồi | 5 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1065 |
Trọng lượng hạn chế (kg) | 1580 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 50 |
Loại động cơ | Xăng |
Hộp số | Tự động 5 cấp |
Dẫn động | Bánh trước |
Công suất tối đa (mã lực) | 107 |
Tốc độ tối đa (km/h) | 195 |
Gia tốc (0-100 km/h (Giây) | 10,2 |
Nhiên liệu tiêu hao trong thành phố (lít/100km) | 11,2 |
Nhiên liệu tiêu hao trên cao tốc (lít/100km) | 6,7 |
Nhiên liệu tiêu hao đường hỗn hợp (lít/100km) | 8,3 |
So với phiên bản cũ, Toyota Corolla Altis 2020 đã được nâng cấp cả về thiết kế trông trẻ trung hơn rất nhiều. Điểm nhấn ở phần đầu của xe là bộ đèn pha dạng halogen (bản cao cấp dạng LED) thiết kế rất sắc sảo, vuốt dài sang hai bên. Cụm đèn này được nối liền với nhau bởi tấm lưới tản nhiệt có một thanh ngang mạ crom sáng bóng. Dải đèn chiếu sáng ban ngày dạng LED, tấm cản trước và hốc gió đã được tinh chỉnh nhẹ với những đường gân trông cứng cáp.
Phần thân xe được điều chỉnh trông gọn gàng hơn, sử dụng gương chiếu hậu ngoài cùng màu với thân xe, có chức năng chỉnh/gập điện, xi-nhan báo rẽ. Đối với bản đắt tiền nhất được sở hữu gương tự động điều chỉnh khi lùi. Mỗi phiên bản sẽ sử dụng mâm xe có sự khác biệt nhau, kích thước từ 15 - 17 inch. Còn phía đuôi xe được trang bị cụm đèn hậu mới nhưng lại không có tay nắm mở cửa cốp. Ở phiên bản Sport có thêm đuôi lướt gió, gầm xe tích hợp bộ khuếch tán mới.
Khoang nội thất của xe Corolla Altis 2020 được đánh giá là rất rộng rãi, hành khách dễ dàng lên xuống xe không kém gì các mẫu xe thuộc phân khúc hạng D. Mỗi ghế ngồi đều có tựa đầu lớn. 3 bản cao cấp nhất được sử dụng ghế bọc da, ghế lái chỉnh điện 10 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng. Còn hai bản cấp thấp hơn chỉ được trang bị ghế nỉ, ghế lái và ghế phụ chỉnh tay 6 hướng - 4 hướng.
Vô-lăng 3 chấu bọc da, tích hợp những nút bấm chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay,...Phía sau là đồng hồ lái Optitron hiển thị các thông số liên quan đến vận hành của xe. Trên bảng táp lô của Corolla Altis 2020 được chỉnh sửa lại khá nhiều chi tiết mới. Điểm nhận ra dễ dàng nhất là các nút bấm được bố trí rất gọn gàng, khoa học, hốc hút gió dạng cánh quạt được xuất hiện.
Chức năng giải trí trên xe để phục vụ hành khách bao gồm màn hình cảm ứng 7 inch, đầu DVD trên bản cao cấp, bản tiêu chuẩn chỉ có đầu CD 1 đĩa, hỗ trợ kết nối với radio AM/FM/USB/AUX/Bluetooth, dàn âm thanh 4 loa,... Khách hàng lựa chọn bản Altis 2.0V còn được trải nghiệm thêm tính năng ra lệnh bằng giọng nói rất hiện đại.
Về công nghệ an toàn, mẫu xe hạng C của Toyota đã nhận được chứng chỉ an toàn 5 sao của tổ chức ASEAN NCAP nhờ vào hàng loạt trang bị tiên tiến như hệ thống phanh ABS, BA, EBD, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, 7 túi khí,...
Về khả năng vận hành, Toyota Corolla Altis 2020 được trang bị 2 tùy chọn động cơ xăng có dung tích 1.8L và 2.0L. Trong đó, động cơ 1.8L có thể sản sinh công suất tối đa 138 mã lực tại vòng tua 6.400 vòng/phút và 173 Nm mô-men xoắn tại 4.000 vòng/phút. Còn với động cơ 2.0L, công suất tối đa xe đạt được là 143 mã lực tại 6.200 vòng/phút cùng 187 Nm mô-men xoắn tại 3.600 vòng/phút. Kết hợp cùng là các tùy chọn hộp số tay 6 cấp hoặc hộp số vô cấp biến thiên CVT.
Toyota Altis 2020 được bổ sung thêm công nghệ khởi hành ngang dốc người dùng vững vàng hơn ở vị trí ghế lái. Ngoài ra xe còn có các trang bị an toàn cơ bản như:
Chống bó cứng phanh
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
Phân phối lực phanh điện tử
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Cruise control
Camera lùi
7 túi khí
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ
Xét trên mọi phương diện, Toyota Corolla Altis không thể nào “ăn đứt” được đối thủ Mazda 3 2020 với sự thay đổi hấp dẫn hơn trước rất nhiều, từ thiết kế đến công nghệ. Tuy nhiên, do giá thành của Mazda 3 tăng quá cao so với phiên bản cũ khiến không ít khách hàng bức xúc, nhất là những người không mấy dư giả về tài chính sẽ chuyển đối tượng sang Altis 2020 với mức giá rẻ hơn. Tất nhiên nếu như vậy, người tiêu dùng sẽ phải chấp nhận một sản phẩm ít đồ chơi công nghệ nhưng bù lại sẽ có độ giữ giá tốt khi bán, không gian nội thất rộng rãi.
Toyota Altis cũ 2020 mặc dù đã được nâng cấp khá nhiều nhưng thực sự nó vẫn chưa thắng được đối thủ Kia Cerato về thiết kế, trang bị tiện nghi,...Song nhờ uy tín thương hiệu Nhật Bản chất lượng tốt, giữ giá cao sau một thời gian dài sử dụng, Altis vẫn là lựa chọn số 1 của nhiều người. Trong khi đó, Kia Cerato lại đang có lợi thế về nhiều mặt, kể cả giá bán nên doanh số của mẫu xe Hàn Quốc này vẫn đứng ở top cao trong phân khúc.
Hãng - Dòng - Phiên bản:
Khoảng giá: Tất cả
Tình trạng:
Xuất xứ:
Hôp số:
Mở rộng: