Mua bán xe ô tô Toyota Corolla
Toyota Corolla 1992 - Màu xám, nhập khẩu chính chủ
120 triệu
- 1992
- Số tay
- 790.000 km
- Nhập khẩu
Toyota Corolla 1.6 XLi 2010 - Gia Hưng Auto bán xe nhập Đài Loan
415 triệu
- 2010
- Số tự động
- 110.000 km
- Nhập khẩu
Toyota Corolla 2010 - Nhập khẩu nguyên chiếc xuất Nam Phi
425 triệu
- 2010
- Số tự động
- 70.000 km
- Nhập khẩu

Toyota Corolla 2001 - Giá 105 triệu
105 triệu
- 2001
- Số tay
- 22.000 km
- Trong nước

Toyota Corolla 2008 - Nhập Nhật, giá siêu tốt
350 triệu
- 2008
- Số tự động
- 76.295 km
- Nhập khẩu
Toyota Corolla 2008 - Màu đen, xe nhập số tự động
312 triệu
- 2008
- Số tự động
- Nhập khẩu
Toyota Corolla 1999 - Chính chủ, giá cực tốt
148 triệu
- 1999
- Số tay
- Trong nước
Toyota Corolla 2008 - Màu bạc, xe nhập
345 triệu
- 2008
- Số tự động
- 85.000 km
- Nhập khẩu
Toyota Corolla 2000 - Xe trùm mền zin keng
145 triệu
- 2000
- Số tay
- 188.699 km
- Trong nước
Toyota Corolla 1997 - Màu xám, giá cực tốt
111 triệu
- 1997
- Số tay
- 120.000 km
- Trong nước
Toyota Corolla 1993 - Màu trắng, nhập khẩu nguyên chiếc
75 triệu
- 1993
- Số tay
- 5.000 km
- Nhập khẩu
Toyota Corolla 2000 - Màu trắng, nhập khẩu, 125tr
125 triệu
- 2000
- Số tự động
- 510.000 km
- Nhập khẩu
Các dòng xe được tìm kiếm nhiều
Bạn cần tư vấn mua xe?
Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất để hỗ trợ bạn!
GIỚI THIỆU XE TOYOTA COROLLA
Toyota Corolla Altis vốn được gọi là Toyota Corolla. Mẫu xe này được ra mắt thế giới lần đầu tiên vào năm 1966, đến nay nó đã trải qua 11 thế hệ thay đổi trong suốt hơn 50 năm qua. Corolla Altis thế hệ thứ 11 bắt đầu ra mắt một số thị trường lớn vào cuối năm 2013, sau đó đến Việt Nam vào ngày 23/9/2016.
Phiên bản Toyota Corolla Altis hiện hành thuộc phiên bản nâng cấp được hãng xe Nhật Bản cho ra mắt khách Việt vào ngày 23/9/2016. Đây chính là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Mazda 3, Kia Cerato, Hyundai Elantra,...nằm trong phân khúc xe hạng C tại nước ta.
GIÁ XE TOYOTA COROLLA MỚI NHẤT TẠI VIỆT NAM
- Toyota Corolla Altis 1.8E MT: 697.000.000 đồng.
- Toyota Corolla Altis 1.8E CVT: 733.000.000 đồng.
- Toyota Corolla Altis 1.8G CVT: 791.000.000 đồng.
- Toyota Corolla Altis 2.0V CVT: 889.000.000 đồng.
- Toyota Corolla Altis 2.0V Sport CVT: 932.000.000 đồng.
Lưu ý: 4 phiên bản sử dụng hộp số CVT đều có tùy chọn ngoại thất màu sơn trắng ngọc trai, giá bán bản màu này cao hơn các màu khác 8 triệu đồng.
GIÁ LĂN BÁNH XE TOYOTA COROLLA TẠI VIỆT NAM
Phiên bản Toyota Corolla Altis | Giá lăn bánh (đồng) | ||||
Hà Nội | TP.HCM | Hải Phòng, Quảng Ninh, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | Hà Tĩnh | Tỉnh khác | |
1.8E MT | 803.020.700 | 789.080.700 | 784.020.700 | 777.050.700 | 770.080.700 |
1.8E CVT | 843.340.700 | 828.680.700 | 824.340.700 | 817.010.700 | 809.680.700 |
1.8G CVT | 908.300.700 | 892.480.700 | 889.300.700 | 881.390.700 | 873.480.700 |
2.0V CVT | 1.018.060.700 | 1.000.280.700 | 999.060.700 | 990.170.700 | 981.280.700 |
2.0V Sport CVT | 1.066.220.700 | 1.047.580.700 | 1.047.220.700 | 1.037.900.700 | 1.028.580.700 |
Mức giá trên đã bao gồm các khoản chi phí: phí trước bạ, phí biển số, phí bảo trì đường bộ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc, bảo hiểm thân vỏ.
Đối với các phiên bản CVT màu trắng ngọc trai có giá bán chênh 8 triệu đồng so với các bản còn lại, khách hàng cần cộng thêm khoản chênh lệch này để chuẩn bị chi phí trước khi mua xe.
Giá xe Toyota Corolla Altis cũ trên Oto.com.vn
- Toyota Corolla Altis đời 2019: Giá từ 300 - 1.260 triệu đồng.
- Toyota Corolla Altis đời 2018: Giá từ 650 - 900 triệu đồng.
- Toyota Corolla Altis đời 2017: Giá từ 590 - 730 triệu đồng.
- Toyota Corolla Altis đời 2016: Giá từ 599 - 670 triệu đồng.
- Toyota Corolla Altis đời 2015: Giá từ 498 - 640 triệu đồng.
- Toyota Corolla đời cũ: Giá từ 55 - 480 triệu đồng.
>>> Xem thêm thông tin giá chi tiết của Toyota Corolla: Mua bán xe Toyota Corolla
THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE TOYOTA COROLLA ALTIS 2020
Thông số | Corolla Altis 2.0V Sport | Corolla Altis 2.0V | Corolla Altis 1.8G (CVT) | Corolla Altis 1.8E (CVT) | Corolla Altis 1.8E (MT) |
Kích thước tổng thể (mm) | 4620 x 1775 x 1460 | ||||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2700 | ||||
Khoảng sáng gầm (mm) | 130 | ||||
Bán kính vòng quay (m) | 5,4 | ||||
Trọng lượng không tải (kg) | 1290 | ||||
Loại động cơ | 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, VVT-i kép, ACIS | ||||
Mã động cơ | 3ZR-FE | 2ZR-FE | |||
Công suất tối đa kW (Mã lực) @ vòng/phút | 107(143) @ 6200 | 103(138) @ 6400 | |||
Mô men xoắn tối đa Nm @ vòng/phút | 187 @ 3600 | 173 @ 4000 | |||
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 55 | ||||
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 | ||||
Hộp số | Số tự động vô cấp CVT | Số tay 6 cấp |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE TOYOTA COROLLA ĐỜI CŨ (NĂM SẢN XUẤT TỪ 1999 - 2001)
Thông số | Toyota Corolla |
Kích thước tổng thể (mm) | 4120 x 1690 x 1385 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2465 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 130 |
Lốp xe | 185/65R14 |
Số chỗ ngồi | 5 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1065 |
Trọng lượng hạn chế (kg) | 1580 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 50 |
Loại động cơ | Xăng |
Hộp số | Tự động 5 cấp |
Dẫn động | Bánh trước |
Công suất tối đa (mã lực) | 107 |
Tốc độ tối đa (km/h) | 195 |
Gia tốc (0-100 km/h (Giây) | 10,2 |
Nhiên liệu tiêu hao trong thành phố (lít/100km) | 11,2 |
Nhiên liệu tiêu hao trên cao tốc (lít/100km) | 6,7 |
Nhiên liệu tiêu hao đường hỗn hợp (lít/100km) | 8,3 |
ĐÁNH GIÁ XE TOYOTA COROLLA AlTIS 2020
-
Ngoại thất:
So với phiên bản cũ, Toyota Corolla Altis 2020 đã được nâng cấp cả về thiết kế trông trẻ trung hơn rất nhiều. Điểm nhấn ở phần đầu của xe là bộ đèn pha dạng halogen (bản cao cấp dạng LED) thiết kế rất sắc sảo, vuốt dài sang hai bên. Cụm đèn này được nối liền với nhau bởi tấm lưới tản nhiệt có một thanh ngang mạ crom sáng bóng. Dải đèn chiếu sáng ban ngày dạng LED, tấm cản trước và hốc gió đã được tinh chỉnh nhẹ với những đường gân trông cứng cáp.
Phần thân xe được điều chỉnh trông gọn gàng hơn, sử dụng gương chiếu hậu ngoài cùng màu với thân xe, có chức năng chỉnh/gập điện, xi-nhan báo rẽ. Đối với bản đắt tiền nhất được sở hữu gương tự động điều chỉnh khi lùi. Mỗi phiên bản sẽ sử dụng mâm xe có sự khác biệt nhau, kích thước từ 15 - 17 inch. Còn phía đuôi xe được trang bị cụm đèn hậu mới nhưng lại không có tay nắm mở cửa cốp. Ở phiên bản Sport có thêm đuôi lướt gió, gầm xe tích hợp bộ khuếch tán mới.
-
Nội thất:
Khoang nội thất của xe Corolla Altis 2020 được đánh giá là rất rộng rãi, hành khách dễ dàng lên xuống xe không kém gì các mẫu xe thuộc phân khúc hạng D. Mỗi ghế ngồi đều có tựa đầu lớn. 3 bản cao cấp nhất được sử dụng ghế bọc da, ghế lái chỉnh điện 10 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng. Còn hai bản cấp thấp hơn chỉ được trang bị ghế nỉ, ghế lái và ghế phụ chỉnh tay 6 hướng - 4 hướng.
Vô-lăng 3 chấu bọc da, tích hợp những nút bấm chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay,...Phía sau là đồng hồ lái Optitron hiển thị các thông số liên quan đến vận hành của xe. Trên bảng táp lô của Corolla Altis 2020 được chỉnh sửa lại khá nhiều chi tiết mới. Điểm nhận ra dễ dàng nhất là các nút bấm được bố trí rất gọn gàng, khoa học, hốc hút gió dạng cánh quạt được xuất hiện.
Chức năng giải trí trên xe để phục vụ hành khách bao gồm màn hình cảm ứng 7 inch, đầu DVD trên bản cao cấp, bản tiêu chuẩn chỉ có đầu CD 1 đĩa, hỗ trợ kết nối với radio AM/FM/USB/AUX/Bluetooth, dàn âm thanh 4 loa,... Khách hàng lựa chọn bản Altis 2.0V còn được trải nghiệm thêm tính năng ra lệnh bằng giọng nói rất hiện đại.
Về công nghệ an toàn, mẫu xe hạng C của Toyota đã nhận được chứng chỉ an toàn 5 sao của tổ chức ASEAN NCAP nhờ vào hàng loạt trang bị tiên tiến như hệ thống phanh ABS, BA, EBD, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, 7 túi khí,...
-
Động cơ:
Về khả năng vận hành, Toyota Corolla Altis 2020 được trang bị 2 tùy chọn động cơ xăng có dung tích 1.8L và 2.0L. Trong đó, động cơ 1.8L có thể sản sinh công suất tối đa 138 mã lực tại vòng tua 6.400 vòng/phút và 173 Nm mô-men xoắn tại 4.000 vòng/phút. Còn với động cơ 2.0L, công suất tối đa xe đạt được là 143 mã lực tại 6.200 vòng/phút cùng 187 Nm mô-men xoắn tại 3.600 vòng/phút. Kết hợp cùng là các tùy chọn hộp số tay 6 cấp hoặc hộp số vô cấp biến thiên CVT.
-
Hệ thống an toàn
Toyota Altis 2020 được bổ sung thêm công nghệ khởi hành ngang dốc người dùng vững vàng hơn ở vị trí ghế lái. Ngoài ra xe còn có các trang bị an toàn cơ bản như:
-
Chống bó cứng phanh
-
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
-
Phân phối lực phanh điện tử
-
Cân bằng điện tử
-
Kiểm soát lực kéo
-
Cruise control
-
Camera lùi
-
7 túi khí
-
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau
-
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ
ƯU - NHƯỢC ĐIỂM XE TOYOTA COROLLA
Ưu điểm:
- Khoang nội thất rộng rãi.
- Xe có kiểu dáng trẻ trung, khỏe khoắn.
- Sức vận hành bền bỉ, tiêu hao ít nhiên liệu.
- Độ giữ giá tốt.
- Tính thương hiệu uy tín.
Nhược điểm:
- Các trang bị tiện nghi trên xe chưa thực sự nổi bật bằng đối thủ, chỉ ở mức cơ bản.
- Giá bán cao nhất, nhì phân khúc xe hạng C.
SO SÁNH XE TOYOTA COROLLA VỚI ĐỐI THỦ
So sánh Toyota Corolla Altis với Mazda 3 2020:
Xét trên mọi phương diện, Toyota Corolla Altis không thể nào “ăn đứt” được đối thủ Mazda 3 2020 với sự thay đổi hấp dẫn hơn trước rất nhiều, từ thiết kế đến công nghệ. Tuy nhiên, do giá thành của Mazda 3 tăng quá cao so với phiên bản cũ khiến không ít khách hàng bức xúc, nhất là những người không mấy dư giả về tài chính sẽ chuyển đối tượng sang Altis 2020 với mức giá rẻ hơn. Tất nhiên nếu như vậy, người tiêu dùng sẽ phải chấp nhận một sản phẩm ít đồ chơi công nghệ nhưng bù lại sẽ có độ giữ giá tốt khi bán, không gian nội thất rộng rãi.
So sánh Toyota Corolla Altis với Kia Cerato:
Toyota Altis 2020 mặc dù đã được nâng cấp khá nhiều nhưng thực sự nó vẫn chưa thắng được đối thủ Kia Cerato về thiết kế, trang bị tiện nghi,...Song nhờ uy tín thương hiệu Nhật Bản chất lượng tốt, giữ giá cao sau một thời gian dài sử dụng, Altis vẫn là lựa chọn số 1 của nhiều người. Trong khi đó, Kia Cerato lại đang có lợi thế về nhiều mặt, kể cả giá bán nên doanh số của mẫu xe Hàn Quốc này vẫn đứng ở top cao trong phân khúc.
» Đọc thêm