GIỚI THIỆU XE TOYOTA FORTUNER 2019
Fortuner là mẫu SUV 7 chỗ chính thức được gia nhập cuộc cạnh tranh thị phần tại Việt Nam vào năm 2009 với phiên bản nâng cấp giữa vòng đời của thế hệ thứ nhất từng ra mắt năm 2005. Rất nhanh chóng mẫu xe này đã khiến nhiều khách hàng Việt yêu thích và lựa chọn, được xem như một biểu tượng của mẫu SUV 7 chỗ tại nước ta.
Toyota Fortuner 2019 thuộc thế hệ thứ 2 từng được hãng cho ra mắt vào năm 2016 với sự thay đổi gần như hoàn toàn về thiết kế, đồng thời nâng cấp nhiều về trang bị, vận hành. So với phiên bản cũ, Fortuner 2019 dường như đã không còn mang theo “bóng dáng” của mẫu bán tải Toyota Hilux nên trông mềm mại và thanh thoát hơn rất nhiều.

Ban đầu, Toyota Việt Nam (TMV) đã lắp ráp mẫu xe 7 chỗ này ngay trong nước nhưng sau đó đã chuyển sang nhập khẩu Fortuner từ Indonesia. Song do ảnh hưởng của Nghị định 116, việc nhập khẩu xe trở nên khó khăn hơn khiến doanh số bán hàng của Fortuner “lao dốc không phanh”. Một tình trạng rất đáng báo động khiến TMV tiếp tục lắp ráp 4 phiên bản Fortuner, đồng thời hãng cũng nhập khẩu song song 2 phiên bản khác để phân phối.
Các đối thủ của Toyota Fortuner tại nước ta gồm có Hyundai Santa Fe, Ford Everest, Mazda CX-8, Chevrolet Traiblazer,...
- Toyota Fortuner 2.8 4x4 (Lắp ráp, máy dầu, số tự động 6 cấp): 1.354.000.000 đồng.
- Toyota Fortuner 2.7 4x2 TRD (Lắp ráp, máy xăng, số tự động 6 cấp): 1.199.000.000 đồng.
- Toyota Fortuner 2.4 4x2 (Lắp ráp, máy dầu, số tự động 6 cấp): 1.096.000.000 đồng.
- Toyota Fortuner 2.4 4x2 (Lắp ráp, máy dầu, số sàn 6 cấp): 1.033.000.000 đồng.
- Toyota Fortuner 2.7 4x4 (Nhập khẩu, máy xăng, số tự động 6 cấp): 1.236.000.000 đồng.
- Toyota Fortuner 2.7 4x2 (Nhập khẩu, máy xăng, số tự động 6 cấp ): 1.150.000.000 đồng.

GIÁ LĂN BÁNH XE TOYOTA FORTUNER 2019
Tổng chi phí lăn bánh xe Toyota Fortuner được tính toán dựa trên tổng số tiền giá niêm yết và các khoản thuế phí bắt buộc khác (gồm phí trước bạ, phí biển số, bảo hiểm trách nhiệm dân sự, bảo trì đường bộ 1 năm) mà người mua xe phải nộp.
Ngoài ra còn có khoản phí bảo hiểm thân vỏ tuy không bắt buộc nhưng rất quan trọng đối với người sử dụng xe Toyota Fortuner, giúp họ tiết kiệm một khoản tiền đáng kể nếu không may xảy ra sự cố về xe như tai nạn, mất cắp,...trong quá trình sử dụng.
Theo đó, chi phí lăn bánh cho từng phiên bản Toyota Fortuner được ước tính mức cụ thể như sau:
Chi phí lăn bánh tại... (tỷ đồng)
|
Fortuner lắp ráp trong nước
|
Fortuner nhập khẩu
|
Fortuner 2.8 4x4 ( Máy dầu - 6AT)
|
Fortuner 2.7 4x2 TRD (Máy xăng - 6AT)
|
Fortuner 2.4 4x2 (Máy dầu - 6AT)
|
Fortuner 2.4 4x2 (Máy dầu - 6MT)
|
Fortuner 2.7 4x4 (Máy xăng - 6AT)
|
Fortuner 2.7 4x2 (Máy xăng - 6AT)
|
Hà Nội
|
1,54
|
1,37
|
1,25
|
1,18
|
1,41
|
1,31
|
TP.HCM
|
1,51
|
1,34
|
1,23
|
1,16
|
1,38
|
1,29
|
Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ
|
1,52
|
1,35
|
1,23
|
1,16
|
1,39
|
1,29
|
Hà Tĩnh
|
1,51
|
1,33
|
1,22
|
1,15
|
1,38
|
1,28
|
tỉnh khác
|
1,5
|
1,32
|
1,21
|
1,14
|
1,37
|
1,27
|
GIÁ XE TOYOTA FORTUNER 2019 CŨ TRÊN OTO.COM.VN
- Toyota Fortuner 2019 bản số sàn, lắp ráp trong nước: Giá từ 900 - 969 triệu đồng.
- Toyota Fortuner 2019 bản số tự động, lắp ráp trong nước: Giá từ 1 - 1,8 tỷ đồng.
- Toyota Fortuner 2019 bản số tự động, nhập khẩu: Giá từ 995 - 1,35 tỷ đồng.
Cập nhật giá xe mới nhất tại: Mua bán xe Toyota Fortuber 2019

THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE TOYOTA FORTUNER 2019
Thông số
|
Fortuner 2.4G 4x2 MT
|
Fortuner 2.4 4x2 AT
|
Fortuner 2.7V 4x2 AT
|
Fortuner 2.8V 4x4 AT
|
Kích thước
|
D x R x C (mm)
|
4.795 x 1.855 x 1.835
|
Chiều dài cơ sở (mm)
|
2.745
|
Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm)
|
1.545/1.555
|
Khoảng sáng gầm (mm)
|
219
|
Góc thoát trước/sau (độ)
|
29/25
|
Bán kính quay tối thiểu (m)
|
5.8
|
Trọng lượng không tải (kg)
|
1.980
|
1.995
|
1.875
|
2.105
|
Trọng lượng toàn tải (kg)
|
2.605
|
2.500
|
2.750
|
Dung tích thùng nhiên liệu (lít)
|
80
|
Động cơ
|
Loại
|
2GD-FTV 2.4L, 4 xi lanh thẳng hàng
|
2TR-FE 2.7L 4 xi lanh thẳng hàng
|
1GD-FTV 2.8L, 4 xi lanh thẳng hàng
|
Dung tích xy lanh (cc)
|
2.393
|
2.694
|
2.755
|
Tỷ số nén
|
15.6
|
10.2
|
15.6
|
Hệ thống nhiên liệu
|
Phun nhiên liệu trực tiếp, sử dụng đường ống dẫn chung, tăng áp biến thiên
|
Phun xăng điện tử
|
Phun nhiên liệu trực tiếp, sử dụng đường ống dẫn chung, tăng áp biến thiên
|
Loại nhiên liệu
|
Dầu Diesel
|
Xăng
|
Dầu Diesel
|
Công suất(mã lực @ vòng/phút)
|
110 @ 3.400
|
122 @ 5.200
|
130 @ 3.400
|
Mô-men xoắn (Nm @ vòng/phút)
|
400 @ 1.600 - 2.000
|
245 @ 4.000
|
450 @ 2.400
|
Tốc độ tối đa (km/h)
|
160
|
170
|
175
|
180
|
Tiêu chuẩn khí thải
|
-
|
Euro 4
|
Chế độ lái
|
Có
|
Truyền động
|
Cầu sau
|
2 cầu bán thời gian, gài cầu điện tử
|
Hộp số
|
6 MT
|
6 AT
|
Mức nhiên liệu tiêu thụ kết hợp (lít/100km)
|
7.2
|
7.49
|
10.7
|
8.7
|
Mức nhiên liệu tiêu thụ trong đô thị (lít/100km)
|
8.7
|
9.05
|
13.6
|
11.4
|
Mức nhiên liệu tiêu thụ ngoài đô thị (lít/100km)
|
6.2
|
6.57
|
9.1
|
7.2
|
Khung gầm
|
Hệ thống treo trước
|
Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng
|
Hệ thống treo sau
|
0Phụ thuộc, liên kết 4 điểm
|
Hệ thống phanh trước/sau
|
Đĩa tản nhiệt/Đĩa
|
Mâm xe
|
Mâm đúc 17 inch
|
Mâm đúc 18 inch
|
Lốp xe
|
265/65R17
|
265/60R18
|
Lốp dự phòng
|
Mâm đúc
|
Về thiết kế, Toyota Fortuner 2019 trông khá thể thao, mạnh mẽ. Phần đầu xe nổi bật với tấm lưới tản nhiệt hình chữ “V” có 3 thanh ngang, viền mạ crom. Hai bên dìa là “cặp mắt” dạng LED có Projector điều khiển tự động, dẫn đường và cân bằng góc chiếu cùng dải đèn ban ngày, đèn xi nhan. Còn đèn sương mù của xe được đặt ở cản trước có phần viền được mạ crom.

Phần thân xe được trang bị gương chiếu hậu tích hợp chức năng xi-nhan dạng LED, chỉnh/gập điện và có đèn chào mừng. Tay nắm cửa tích hợp nút bấm mở cửa thông minh và bậc lên xuống được mạ bạc. Mâm hợp kim, 3 chấu kép nhỏ và 3 chấu kép to, kích thước 17 inch trên bản tiêu chuẩn trong khi bản cao cấp là 18 inch.
Phía đuôi xe nổi bật với cụm đèn hậu LED đặt nằm ngang như phiên bản cũ, đèn xi-nhan sử dụng bóng thường. Đáng chú ý hơn là dòng chữ "Fortuner" nối liền hai bên đèn hậu với nhau trông cân đối và còn giúp mọi người dễ dàng nhận biết hơn về dòng xe này. Ngoài ra ở phần này còn có thêm các trang bị như camera lùi, cảm biến lùi, cần gạt mưa, đèn phanh dạng LED cùng đèn phản quang.
Trước tiên sẽ nói về không gian bên trong của mẫu xe SUV Toyota Fortuner 2019 phải thừa nhận rằng nó thực sự rộng rãi, thoải mái cho 7 người ngồi. Hàng ghế thứ 2 và 3 có thể gập lại giúp hành khách lên xuống xe dễ dàng, đồng thời tăng thêm thể tích khoang hành lý khi cần thiết. Toàn bộ hệ thống ghế ngồi đều được bọc da, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng. Cửa cốp phía sau của xe có chức năng đóng/mở bằng điện và chống kẹt rất tiện dụng.
Người điều khiển chiếc xe Fortuner 2019 sẽ đồng hành cùng phần vô-lăng 4 chấu bọc da và ốp gỗ, phần đáy được mạ bạc, có thể chỉnh 4 hướng với trợ lực dầu. Đồng thời bộ phận này cũng được tích hợp sẵn các chức năng như lẫy chuyển số, điều khiển ga tự động, đàm thoại rảnh tay, chỉnh âm thanh,.. Phía sau có cụm đồng hồ dạng Analog truyền thống cùng màn hình trung tâm TFT 4,2 inch hiển thị các chế độ vận hành của xe.

Ở vị trí bảng táp lô, hãng xe Nhật bản trang bị cho Toyota Fortuner mới sử dụng chất liệu bằng nhựa giả da khá mềm. Ở vị trí này có hệ thống cửa gió điều hoà 2 giàn lạnh, mang lại không khí thoải mái cho hành khách trên xe. Bên cạnh đó là chức năng giải trí gồm màn hình 7 inch, đầu DVD kết nối với USB/Bluetooth/AUX cùng dàn âm thanh 6 loa bố trí xung quanh xe.
Ngoài ra mẫu SUV Nhật Bản này còn sở hữu thêm nhiều trang bị tiện ích khác như gạt mưa tự động, khoá cửa điện từ xa, nút bấm khởi động, gương chiếu hậu chống chói,... Đặc biệt là phải kể đến hệ thống công nghệ an toàn hỗ trợ cho người lái và hành khách.
Các trang bị an toàn cơ bản trên xe Fortuner 2019 gồm có: hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, phanh khẩn cấp, ổn định thân xe, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, đỗ đèo, camera lùi, cảm biến đỗ,... Tuy nhiên, theo sự đánh giá của các chuyên gia thì những công nghệ an toàn này còn khá nghèo nàn, thiếu thốn đối với một mẫu SUV trong tầm giá hơn 1 tỷ đồng tại nước ta.
Toyota Fortuner 2019 dành cho thị trường Việt Nam có 3 tùy chọn động cơ như sau:
- Động cơ diesel 2.4L có thể cho công suất tối đa 148 mã lực tại vòng tua 3.400 vòng/phút và mô men xoắn 400 Nm tại vòng tua 1.600-2.000 vòng/phút.
- Động cơ diesel 2.8L cho công suất 174 mã lực tại vòng tua máy 3.400 vòng/phút và 450 Nm mô men xoắn tại vòng tua 2.400 vòng/phút.
- Động cơ xăng 2.7L cho sức mạnh tối đa 164 mã lực tại vòng tua 5.200 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 245 Nm tại vòng tua 4000 vòng/phút.

ƯU - NHƯỢC ĐIỂM XE TOYOTA FORTUNER 2019
Ưu điểm:
- Thiết kế mạnh mẽ, đậm chất SUV.
- Khả năng vận hành linh hoạt, mạnh mẽ, off-road tốt.
- Thương hiệu uy tín, chất lượng, bền bỉ.
Nhược điểm:
- Giá bán khá cao trong phân khúc.
- Hơi ít trang bị công nghệ an toàn.

SO SÁNH XE TOYOTA FORTUNER 2019 VỚI ĐỐI THỦ
So sánh Toyota Fortuner 2019 với Nissan Terra 2019:
Khi so Toyota Fortuner 2019 với đối thủ Nissan Terra 2019 có thể thấy nó hoàn toàn vượt trội hơn đối thủ về trang bị an toàn, tính thương hiệu mặc dù giá bán vẫn thuộc hạng cao bậc nhất phân khúc. Còn với Nissan Terra, đa số khách hàng lựa chọn mẫu xe này chỉ vì chi phí đầu tư ban đầu “nhẹ gánh” hơn Fortuner.

So sánh Toyota Fortuner 2019 với Mazda CX-8 2019:
Toyota Fortuner và Mazda CX-8 là hai gương mặt đáng lựa chọn nhất trong phân khúc xe SUV 7 chỗ dành cho gia đình. Trong đó, Mazda CX-8 2019 do Thaco lắp ráp có ngoại hình, trang bị nội thất cao cấp vượt trội hơn hẳn so với đối thủ Toyota Fortuner. Ngược lại mẫu xe Fortuner này có điểm mạnh nghiêng về khả năng vận hành và thương hiệu rất lớn. Chính vì thế, cuộc chiến tranh tài giữa hai đối thủ ngang cân nhau sẽ do khách hàng quyết định dựa trên sở thích, nhu cầu của bản thân.
» Đọc thêm