10/07/2025 10:33
LIÊN HỆ LÁI THỬ - MUA TRẢ GÓP - ƯU ĐÃI
Honda HR-V hoàn toàn mới tại Việt Nam
Xe Honda HRV thế hệ mới chính thức có mặt tại thị trường Việt Nam với những cải tiến vượt bậc về thiết kế, công nghệ và hiệu suất vận hành. Được Honda Việt Nam giới thiệu lần đầu vào tháng 9/2018, mẫu SUV cỡ B này đã trải qua hai lần nâng cấp lớn để trở thành một trong những lựa chọn hàng đầu trong phân khúc crossover đô thị.
Điểm nhấn đáng chú ý nhất của Honda HR-V 2025 chính là sự xuất hiện của phiên bản hybrid e:HEV RS với công nghệ tiết kiệm nhiên liệu tiên tiến. Bên cạnh đó, Honda cũng điều chỉnh mức giá bán cạnh tranh hơn so với thế hệ tiền nhiệm, hứa hẹn tạo nên làn sóng mới trong cuộc đua phân khúc SUV-B tại Việt Nam.
Vậy giá xe Honda HR-V và các thông số kỹ thuật xe thay đổi thế nào so với trước? Mời quý độc giả theo dõi tin tức ô tô dưới đây.
Box chi phí lăn bánh - biên tập viên không chỉnh sửa tại đây!
Giá xe Honda HR-V mới hấp dẫn hơn so với bản cũ dù nhận nhiều nâng cấp
Honda HR-V 2025 phân phối chính hãng tại Việt Nam có 3 lựa chọn phiên bản với sự khác biệt về trang bị và mức giá, mang đến đa dạng cho người tiêu dùng lựa chọn.
Phiên bản | Màu xe | Giá xe (triệu đồng) |
Honda HR-V G | Xám Phong Cách, Đen Ánh Độc Tôn | 699 |
Trắng Ngọc Quý Phái, Đỏ Cá Tính | 707 | |
Honda HR-V L | Xám Phong Cách, Đen Ánh Độc Tôn | 750 |
Đỏ cá tính, Trắng ngọc quý phái | 758 | |
Honda HR-V e:HEV RS | Xám Phong Cách, Đen Ánh Độc Tôn | 869 |
Đỏ cá tính, Trắng ngọc quý phái, Vàng Cát Thời Thượng | 877 |
Chi tiết bảng giá xe HR-V cho từng phiên bản
*Giá chỉ mang tính chất tham khảo
Phiên bản | Ưu đãi |
Honda HR-V G | - Tặng 50% lệ phí trước bạ - Tặng thêm 01 năm bảo hiểm thương hiệu Honda; 02 năm gia hạn bảo hành; miễn phí bảo dưỡng 03 năm hoặc 30 km cho khách hàng đang sở hữu các mẫu xe 2 bánh, gồm: Honda Bigbike; SH 125-150-160 -350 và CB350 H'ness. |
Để biết thêm chi tiết về các chương trình ưu đãi, khuyến mại tại đại lý, khách hàng có thể tham khảo thêm giá xe Honda HR-V 2025: Mua bán xe Honda HR-V
Để Honda HR-V có thể lăn bánh trên đường, khách hàng phải trả thêm một khoản thuế, phí bắt buộc bên cạnh giá xe. Số tiền này sẽ thay đổi tùy thuộc vào tỉnh, thành đăng kí xe. Nếu đăng kí tại Hà Nội, khách hàng sẽ chịu mức phí trước bạ là 12% và phí ra biển là 20 triệu đồng. TPHCM cũng có phí ra biển tương tự. Trong khi đó, các tỉnh thành khác phí ra biển chỉ là 1 triệu đồng.
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 699.000.000 | 699.000.000 | 699.000.000 | 699.000.000 | 699.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 707.000.000 | 707.000.000 | 707.000.000 | 707.000.000 | 707.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 139.680 | 139.680 | 139.680 | 139.680 | 139.680 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 750.000.000 | 750.000.000 | 750.000.000 | 750.000.000 | 750.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 139.680 | 139.680 | 139.680 | 139.680 | 139.680 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 758.000.000 | 758.000.000 | 758.000.000 | 758.000.000 | 758.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 139.680 | 139.680 | 139.680 | 139.680 | 139.680 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 869.000.000 | 869.000.000 | 869.000.000 | 869.000.000 | 869.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 139.680 | 139.680 | 139.680 | 139.680 | 139.680 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 877.000.000 | 877.000.000 | 877.000.000 | 877.000.000 | 877.000.000 |
Phí trước bạ | |||||
Phí đăng kiểm | 139.680 | 139.680 | 139.680 | 139.680 | 139.680 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
>>Xem thêm: Bảng giá xe ô tô Honda 2025
Ngoại hình SUV lai Coupe cá tính của Honda HR-V
Honda HR-V mới nhận một số thay đổi về thiết kế ngoại thất, nâng cấp trang bị nội thất, công nghệ vận hành nhằm mang đến sự tin tin, tính thẩm mỹ và thú vị cho những chủ nhân tương lai.
Xe sở hữu các thông số dài x rộng x cao lần lượt là 4.385 x 1.790 x 1.590 (mm), tức dài hơn 51 mm, rộng hơn 18mm so với mô hình tiền nhiệm. Chiều dài trục cơ sở HR-V mới đạt 2.610 mm, khoảng sáng gầm xe là 181 mm.
Ở mô hình nâng cấp giữa vòng đời, bên cạnh các màu ngoại thất Đen ánh độc tôn, Trắng ngọc quý phái, Xám phong cách, Đỏ cá tính, Honda HR-V còn được bổ sung thêm gam màu Vàng Cát Thời Thượng mới (chỉ có trên bản RS).
Với sự gia tăng đáng kể về kích thước chiều dài và rộng, ngoại hình Honda HR-V trở nên to lớn, đậm chất thể thao và cuốn hút hơn.
Khu vực đầu xe được làm mới hoàn toàn với cản trước hình lục giác họa tiết kim cương mạ crom sáng bóng, tạo điểm nhấn sang trọng và thể thao. Cụm đèn pha full LED với thiết kế vuốt ngược mang đến vẻ ngoài cá tính và hiện đại. Lưới tản nhiệt với những khối hình học đen bóng không chỉ đẹp mắt mà còn thể hiện rõ DNA thiết kế mới của Honda.
Khu vực đầu xe Honda HR-V 2025 được làm mới trở nên trẻ trung, hiện đại hơn
Lưới tản nhiệt xe mạ crom với những khối hình học đen bóng nhấn mạnh vẻ đẹp thể thao, sang trọng cho Honda HR-V 2025
Thân xe nổi bật với đường gân dập nổi chạy xuyên suốt từ cụm đèn trước đến đèn hậu, tạo cảm giác chuyển động ngay cả khi xe đứng yên. La-zăng 18 inch màu xám khói với thiết kế bắt mắt góp phần tăng thêm vẻ thể thao cho tổng thể ngoại hình.
Thân xe Honda HR-V sinh động với đường gân kéo dài từ đèn pha đến đèn hậu
La-zăng 18 inch màu xám khói, tạo hình bắt mắt trên Honda HR-V
Cặp đèn hậu nối liền bởi dải LED mảnh, gia tăng vẻ lịch lãm, sang trọng cho Honda HR-V thế hệ mới
Khu vực đuôi xe thiết kế theo phong cách fastback với cụm đèn hậu nối liền nhau bởi dải đèn LED mảnh, tạo nên một diện mạo lịch lãm và sang trọng. Đặc biệt, phiên bản e:HEV RS còn có những điểm nhấn riêng như lưới tản nhiệt và cản trước sơn đen cùng huy hiệu e:HEV đặc trưng.
Nội thất xe Honda HR-V tiện nghi, thoải mái
Bước vào bên trong Honda HR-V 2025, người dùng sẽ cảm nhận được một không gian nội thất được thiết kế tập trung vào sự tiện nghi và thoải mái. Khoang cabin rộng rãi với bảng điều khiển trung tâm bố cục gọn gàng, các núm điều khiển được bố trí hợp lý và dễ sử dụng.
Màn hình trung tâm 8 inch cảm ứng đặt nổi kết hợp âm thanh 8 loa phục vụ giải trí
Vô-lăng 3 chấu bọc da tích hợp nút bấm
Cần số xe
Điểm nhấn công nghệ chính là màn hình giải trí trung tâm 8 inch độ phân giải cao, tích hợp hệ thống âm thanh 8 loa chất lượng. Màn hình này hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh và các tính năng giải trí hiện đại, đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dùng trẻ. Một điểm đáng chú ý là sự xuất hiện của hệ thống Honda CONNECT trên HR-V mới với 3 nhóm chức năng thông minh chính như sau:
Ghế xe Honda HR-V bọc da, thiết kế thể thao ôm người
Hàng ghế sau có không gian để chân rộng, 2 chế độ ngả lưng, gập linh hoạt
Hàng ghế sau của Honda HR-V được thiết kế đặc biệt chú trọng đến sự thoải mái với việc đặt lùi 30mm về phía sau, tăng không gian để chân và vai lên đến 35mm. Ghế sau còn có hai độ ngả lưng và khả năng gập linh hoạt, đáp ứng đa dạng nhu cầu sử dụng.
Các tiện ích nổi bật trên Honda HR-V thế hệ mới có thể kể đến: đề nổ bằng nút bấm, hỗ trợ đề nổ từ xa, đóng/mở cửa bằng cảm biến, điều hoà tự động 2 vùng, cửa gió sau, gương chống chói tự động, kính trước lên/xuống tự động, hệ thống 8 loa, các hộc đựng đồ thiết kế đa dạng gia tăng sự thoải mái và tiện dụng cho không gian bên trong HR-V mới.
Động cơ xe Honda HR-V 2025 có sự khác biệt giữa các phiên bản. Cụ thể:
Ngoài ra, sự cải thiện về độ cứng mặt bên xe và hệ thống lái cũng như những cải tiến về hệ thống giảm ồn, rung và giật từ khoang động cơ, tiếng ồn từ mặt đường, mang lại cảm giác lái đầm chắc cùng sự yên tĩnh cho người bên trong xe.
Bên cạnh các tính năng an toàn cơ bản, Honda HR-V hoàn toàn mới sở hữu Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING với loạt tính năng vượt trội như:
Chúng tôi cập nhật bảng thông số kỹ thuật xe Honda HR-V mới nhất gửi tới qúy khách hàng tham khảo trước khi đến đại lý xem xe trực tiếp và lái thử.
Thông số | HR-V G | HR-V L | HR-V e:HEV RS |
Số chỗ ngồi | 5 | ||
Chiều D x R x C (mm) | 4.347 x 1.790 x 1.590 | 4.347 x 1.790 x 1.590 | 4.385 x 1.790 x 1.590 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.610 | ||
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm) | 1.545/1.550 | 1.545/1.550 | 1.535/1.540 |
Cỡ lốp | 215/60R17 | 225/50R18 | |
La-zăng (inch) | Hợp kim/17 | Hợp kim/18 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 195 | 195 | 190 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.5 | ||
Trọng lượng không tải/toàn tải (kg) | 1.262/1740 | 1.271/1740 | 1.381/1.830 |
Thông số | HR-V G | HR-V L | HR-V e:HEV RS | |
Cụm đèn trước | Đèn chiếu gần | LED | ||
Đèn chiếu xa | LED | |||
Đèn ban ngày | LED | |||
Đèn chạy đuổi | Không | Không | Có | |
Tự động bật/ tắt theo thời gian | Có | |||
Đèn phanh trên cao | Có | |||
Đèn pha tự động bật/tắt theo cảm biến ánh sáng | LED | |||
Đèn hậu | LED | |||
Đèn sương mù trước/ sau | Có | |||
Gương chiếu hậu bên ngoài | Gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED | Tự động điều chỉnh mặt gương khi lùi. Gập điện tự động, tích hợp đèn báo rẽ LED | ||
Cảm biến gạt mưa tự động | Không | Không | Có | |
Cửa kính tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt | Ghế lái | Hàng ghế trước |
Thông số | HR-V G | HR-V L | HR-V e:HEV RS | |
Bảng đồng hồ trung tâm | 4.2"TFT | 4.2"TFT | 7"TFT | |
Tay lái | Chất liệu | Urethane | Da | |
Điều chỉnh 4 hướng | Có | Có | ||
Tích hợp nút bấm điều chỉnh âm thanh | Có | Có | ||
Ghế | Chất liệu | Da | ||
Ghế lái | Chỉnh cơ 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | |
Hàng ghế sau | gập ba chế độ (tiện lợi, vật dài, vật cao) | |||
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | Có | |||
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có | |||
Móc treo áo hàng ghế sau | Có | |||
Gương chiếu hậu trong xe | Chống chói tự động | |||
Sạc không dây | Có | |||
Khởi động từ xa | Có | |||
Phanh tay điện tử | Có | |||
Chế độ giữ phanh tự động | Có | |||
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến | Có | |||
Hệ thống giải trí | Hỗ trợ Honda Connect | Không | Có | Có |
Số loa | 6 loa | 8 loa | 8 loa | |
Màn hình | Cảm ứng 8 inch | |||
Kết nối điện thoại thông minh | Có | |||
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có | |||
Kết nối USB/ Bluetooth, đài AM/FM | Có | |||
Cổng sạc USB | 1 cổng sạc USB & 1 cổng sạc type C | 1 cổng sạc USB & 3 cổng sạc type C | ||
Hệ thống điều hòa tự động | 1 vùng | 1 vùng | 2 vùng | |
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau | Có | |||
Đèn đọc bản đồ cho hàng ghế trước | Có | |||
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Có | |||
Cốp chỉnh điện | Không | Tính năng mở cốp rảnh tay & đóng cốp thông minh | Tính năng mở cốp rảnh tay & đóng cốp thông minh |
Thông số | HR-V G | HR-V L | HR-V e:HEV RS | |
Động cơ - Hộp số | ||||
Kiểu động cơ | 1.5L DOHC i-VTEC, động cơ 4 kỳ, 4 xi-lanh thẳng hàng | |||
Hộp số | CVT | CVT | e-CVT | |
Dung tích xi-lanh (cm3) | 1.498 | |||
Công suất cực đại (Hp/Rpm) | 119 (89kW)/6.600 | 119 (89kW)/6.600 | Động cơ: 105 (78kW)/6.000-6.400 Mô-tơ: 129 (96kW)/4.000-8.000 | |
Momen xoắn cực đại (Nm/Rpm) | 145/4.300 | 145/4.300 | Động cơ: 127/4.500-5.000 Mô-tơ: 253/0-3.500 | |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 40 | |||
Tiêu hao nhiên liệu | Trong đô thị | 8,8 | 8,8 | 4,66 |
Ngoài đô thị | 5,5 | 5,5 | 4,32 | |
Hỗn hợp | 6,7 | 6,7 | 4,44 | |
Khung gầm - Hỗ trợ vận hành | ||||
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson | |||
Hệ thống treo sau | Giằng xoăn | |||
Hệ thống phanh trước | Phanh đĩa tản nhiệt | |||
Hệ thống phanh sau | Đĩa | |||
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW) | Có | |||
Chế độ lái | ECON/Normal | ECON/Normal | ECON/Normal/Sport | |
Lẫy chuyển số tích hợp trên vô-lăng | Có | Có | ||
Khởi động nút bấm | Có | Có | Có |
Thông số | HR-V G | HR-V L | HR-V e:HEV RS |
Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS) | Có | ||
Đèn pha thích ứng tự động (AHB) | Có | ||
Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp (ACC WITH LSF) | Có | ||
Giảm thiểu chênh lệch làm đường (RDM) | Có | ||
Hỗ trợ giữ làn | Có | ||
Cảm biến đỗ xe phía sau | Có | ||
Thông báo xe phía trước khởi hành | Có | ||
Camera hỗ trợ quan sát làn đường | Không | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA) | Có | ||
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) | Có | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | ||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | ||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | ||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | ||
Hỗ trợ đổ đèo (HDC) | Có | ||
Camera lùi 3 góc quay (hướng dẫn linh hoạt) | Có | ||
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có | ||
Khóa cửa tự động theo tốc độ | Có | ||
Túi khí cho người lái và người ngồi kế bên | Có | ||
Túi khí bên cho hàng ghế trước | Có | ||
Túi khí rèm hai bên cho tất cả các hàng ghế | Không | Không | Có |
Nhắc nhở cài dây an toàn | Tất cả các hàng ghế | ||
Nhắc nhở kiểm tra hàng ghế sau | Có | ||
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm AEC | Có | ||
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX | Có | ||
Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động | Có | ||
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến | Có |
Với mức giá từ gần 700 triệu đến hơn 870 triệu đồng, Honda HR-V có thể tạo ra áp lực tài chính không nhỏ đối với nhiều khách hàng. Việc lựa chọn phương án trả góp trở thành giải pháp hợp lý để sở hữu mẫu SUV đô thị này mà không cần phải thanh toán một lần toàn bộ số tiền.
Hiện tại, Honda Việt Nam đang hợp tác với nhiều ngân hàng và công ty tài chính để cung cấp các gói vay mua xe với lãi suất ưu đãi. Khách hàng có thể vay từ 70-85% giá trị xe với thời hạn vay từ 12 đến 96 tháng, tùy thuộc vào khả năng tài chính và yêu cầu cụ thể.
Thủ tục vay mua xe Honda HR-V tương đối đơn giản với các giấy tờ cơ bản như:
Thời gian phê duyệt hồ sơ thường từ 1-3 ngày làm việc.
Honda HR-V 2025 hiện có ba phiên bản chính là G, L và e:HEV RS. Phiên bản G là bản tiêu chuẩn với giá khởi điểm 699 triệu đồng, phiên bản L là bản trung cấp giá 750 triệu đồng, và e:HEV RS là bản cao cấp nhất với công nghệ hybrid giá từ 869 triệu đồng.
Chi phí lăn bánh Honda HR-V dao động từ 772 triệu đến hơn 1 tỷ đồng tùy theo phiên bản và khu vực đăng ký. Tại Hà Nội và TP.HCM có phí cao hơn do phí biển số 20 triệu đồng, trong khi các tỉnh khác chỉ 1 triệu đồng.
Honda HR-V e:HEV RS sử dụng công nghệ hybrid tiết kiệm nhiên liệu vượt trội lên đến 30% so với phiên bản động cơ xăng thông thường. Hệ thống kết hợp động cơ xăng 1.5L và mô-tơ điện mang lại hiệu quả vận hành tối ưu.
Honda HR-V hỗ trợ vay trả góp qua nhiều ngân hàng và công ty tài chính với mức vay từ 70-85% giá trị xe, thời hạn từ 12-96 tháng. Thủ tục đơn giản với các giấy tờ cơ bản và thời gian phê duyệt 1-3 ngày làm việc.
Honda HR-V 2025 có 5 màu sắc: Đen Ánh Độc Tôn, Trắng Ngọc Quý Phái, Xám Phong Cách, Đỏ Cá Tính và Vàng Cát Thời Thượng (chỉ có trên bản e:HEV RS). Mỗi màu có mức giá khác nhau, với màu tiêu chuẩn rẻ hơn 8 triệu đồng so với màu cao cấp.
Mức giá từ 699 triệu đồng cho phiên bản cơ bản đến 877 triệu đồng cho bản cao cấp nhất cho thấy Honda đã có những điều chỉnh tích cực để tăng tính cạnh tranh. Kết hợp với chương trình khuyến mại hấp dẫn trong tháng, Honda HR-V đang trở thành một lựa chọn đáng cân nhắc cho những ai tìm kiếm một mẫu SUV đô thị chất lượng cao với công nghệ hiện đại.