Mua bán xe ô tô Land Rover Range Rover
Land Rover Range Rover SVAutobiography LWB 5.0 2016 - Nhập khẩu nguyên chiếc
7 tỉ 590 triệu
7 tỉ 599 triệu
- 2016
- Số tự động
- 50.000 km
- Nhập khẩu

Land Rover Range Rover Autobiography LWB 5.0 V8 2014 - Xe màu đen
4 tỉ 190 triệu
- 2014
- Số tự động
- 80.467 km
- Nhập khẩu

Land Rover Range Rover Autobiography LWB 5.0 V8 2013 - Màu trắng, xe nhập
4 tỉ 290 triệu
- 2013
- Số tự động
- 42.000 km
- Nhập khẩu

Land Rover Range Rover SVAutobiography LWB 5.0 2016 - Biển vip
7 tỉ 580 triệu
- 2016
- Số tự động
- 50.000 km
- Nhập khẩu

Land Rover Range Rover Autobiography LWB 5.0 V8 2013 - Màu đen, xe nhập
3 tỉ 880 triệu
- 2013
- Số tự động
- 60.000 km
- Nhập khẩu
Land Rover Range Rover AutoBiography LWB 3.0L 2020 - Model 2021 siêu lướt 7000 km
9 tỉ 190 triệu
- 2020
- Số tự động
- 7.000 km
- Nhập khẩu

Land Rover Range Rover SV 2015 - Biển siêu vip giá cả thương lượng
6 tỉ 450 triệu
- 2015
- Số tự động
- 39.000 km
- Nhập khẩu

Land Rover Range Rover AutoBiography LWB 3.0L 2020 - Biển Hà Nội
9 tỉ 200 triệu
- 2020
- Số tự động
- 20.000 km
- Nhập khẩu

Land Rover Range Rover 2009 - Giá rẻ như cho hỗ trợ bank tới 75%
987 triệu
- 2009
- Số tự động
- 100.000 km
- Nhập khẩu

Land Rover Range Rover 3.0 HSE 2018 - Xe chạy hơn 1 vạn km như mới
7 tỉ 380 triệu
- 2018
- Số tự động
- 16.093 km
- Nhập khẩu
Land Rover Range Rover Autobiography LWB 5.0 2022 - Bán xe hoàn toàn mới giá tốt nhất
11 tỉ 189 triệu
- 2022
- Số tự động
- Mới
- Nhập khẩu

Land Rover Range Rover 2010 - Chất lượng đảm bảo, giá tốt nhất thị trường
Check xe miễn phí 100%
950 triệu
- 2010
- Số tự động
- 100.000 km
- Nhập khẩu

Land Rover Range Rover Autobiography LWB 5.0 V8 2010 - Biển Hà Nội
1 tỉ 111 triệu
- 2010
- Số tự động
- 67.899 km
- Nhập khẩu

Land Rover Range Rover Autobiography LWB 5.0 V8 2014 - Xe cực đẹp, xe đi ít, giá tốt
5 tỉ 250 triệu
- 2014
- Số tự động
- 31.000 km
- Nhập khẩu

Land Rover Range Rover Sport HSE 2.0P 300PS Auto 2013 - Model 2014, màu vàng Champagne
2 tỉ 450 triệu
- 2013
- Số tự động
- 50.000 km
- Nhập khẩu
Các dòng xe được tìm kiếm nhiều
Bạn cần tư vấn mua xe?
Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất để hỗ trợ bạn!
GIỚI THIỆU XE LANDROVER RANGE ROVER
Tại Việt Nam, Land Rover Range Rover là mẫu SUV hạng sang cỡ lớn, nằm cùng phân khúc với các đối thủ Lexus LX570, Bentley Bentayga, Infiniti QX80, Toyota Land Cruiser,... Tuy nhiên, giá xe Range Rover lại thuộc hạng đắt nhất phân khúc bởi sự sang trọng, tiện nghi đẳng cấp mà nó mang lại cho khách hàng.
Năm 2010, mẫu xe Anh quốc này lần đầu tiên được phân phối chính hãng tại nước ta. Tại triển lãm Vietnam Motor Show diễn ra hồi tháng 10/2018, Land Rover Việt Nam đã cho ra mắt phiên bản nâng cấp Range Rover facelift và nhanh chóng có mặt tại đại lý. Khách hàng có thể lựa chọn với nhiều phiên bản, trang bị và động cơ đi kèm.
GIÁ XE LANDROVER RANGE ROVER
- Ranger Rover Vogue SWB: 8,31 tỷ đồng.
- Ranger Rover Vogue LWB: 8,715 tỷ đồng.
- Ranger Rover HSE: 7,785 tỷ đồng.
- Range Rover LWB Autobiography: 10,53 tỷ đồng.
- Ranger Rover Sport 2.0P 300PS SE: 4,91 tỷ đồng.
- Ranger Rover Sport 2.0P 300PS HSE: 5,13 tỷ đồng.
- Range Rover Sport 3.0P 360P HSE: 5,815 tỷ đồng.
- Range Rover Sport 3.0P 360P HSE Dynamic: 6,075 tỷ đồng.
GIÁ LĂN BÁNH XE LANDROVER RANGE ROVER
Ngoài giá niêm yết, khách hàng mua xe Ranger Rover còn phải đóng thêm một số khoản phí bắt buộc khác theo quy định của nhà nước như:
- Phí trước bạ: Các tỉnh thành Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ đóng 12% giá trị xe ; tại Hà tĩnh là 11% và TP.HCM và các tỉnh khác 10%.
- Phí đăng ký biển số: 20 triệu đồng tại Hà Nội và TP. HCM; 1 triệu đồng tại các tỉnh thành khác.
- Phí bảo trì đường bộ (01 năm): 1.560.000 đồng
- Phí đăng kiểm: 340.000 đồng.
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc: 873.400 đồng.
Theo đó, giá lăn bánh của các phiên bản Landrover Range Rover 2020 được ước tính như sau:
Phiên bản |
Giá lăn bánh xe Landrover Range Rover 2020 (tỷ đồng) |
||
Tại Hà Nội |
Tại TP.HCM |
Tại các tỉnh thành khác |
|
Vogue SWB |
9,33 |
9,16 |
9,15 |
Vogue LWB |
9,78 |
9,61 |
9,59 |
HSE |
9,74 |
8,59 |
8,57 |
LWB Autobiography |
11,82 |
11,61 |
11,59 |
Sport 2.0P 300PS SE |
5,52 |
5,42 |
5,40 |
Sport 2.0P 300PS HSE |
5,77 |
5,67 |
5,65 |
Sport 3.0P 360P HSE |
6,54 |
6,42 |
6,40 |
3.0P 360P HSE Dynamic |
6,83 |
6,70 |
6,69 |
Thông tin giá xe mới nhất tại: Mua bán xe cũ, mới Landrover Range Rover
THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE LANDROVER RANGE ROVER
Thông số kích thước xe Landrover Range Rover 2020:
Thông số |
HSE |
Vogue Dynamic |
Vogue SE |
Svautobigraphy |
Svautobigraphy trục cơ sở kéo dài |
Chiều DxRxC (mm) |
5.200 x 2.073 x 1.868 |
||||
Chiều dài cơ sở (mm) |
3.120 |
||||
Khả năng lội nước (mm) |
900 |
||||
Vệt bánh trước/sau (mm) |
1.693/ 1.685 |
||||
Bán kính quay đầu (m) |
12,3 - 13,4 |
||||
Mâm xe |
Kích thước 19 - 22 inch, 16 tuỳ chọn thiết kế |
||||
Lốp dự phòng |
Tiêu chuẩn |
Thông số động cơ của xe Landrover Range Rover 2020:
Tuỳ chọn động cơ |
Động cơ dầu |
Động cơ xăng |
Động cơ điện PHEV |
||||
3.0L TDV6 |
4.4L SDV8 |
3.0L V6 siêu nạp |
3.0L V6 siêu nạp |
5.0L V8 siêu nạp |
5.0L V8 siêu nạp |
P400e |
|
Hệ truyền động |
Tự động |
||||||
Hệ dẫn động |
4 bánh toàn thời gian (AWD) |
||||||
Dung tích xy-lanh (cc) |
2.993 |
4.367 |
2.995 |
2.995 |
5.000 |
5.000 |
1.997 |
Số động cơ |
6 |
8 |
6 |
6 |
8 |
8 |
4 |
Số van mỗi xy-lanh |
4 |
||||||
Kết cấu mỗi xy-lanh |
Chữ V |
Thẳng hàng |
|||||
Công suất tối đa (mã lực) |
258 |
339 |
340 |
380 |
525 |
565 |
300 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) |
600 |
740 |
450 |
450 |
625 |
700 |
400 |
Công suất của mô tơ điện tối đa (mã lực) |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
140,8 |
Mô-men xoắn cực đại của mô tơ điện (Nm) |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
275 |
Tăng tốc 0-100 km/h (giây) |
8,0 / 8,3 |
6,9 / 7,2 |
7,4 / 7,8 |
7,3 / 7,8 |
5,4 / 5,5 |
5,4 / 5,5 |
6,8 / 6,9 |
Tốc độ tối đa đạt được (km/h) |
209 |
218 |
209 |
209 |
225 |
225 |
220 |
Nhiên liệu tiêu hao trên đường hỗn hợp (lít/100 km) |
6,9 |
8,4 |
10,7 |
10,7 |
12,8 |
12,8 |
2,8 |
ĐÁNH GIÁ XE LANDROVER RANGE ROVER
Ngoại thất của xe Landrover Range Rover
- Range Rover 2020 sở hữu một vóc dáng rất lo lớn, mạnh mẽ, trần xe được thiết kế kiểu mái che, thân xe dốc thấp dần ra phía sau. Nắp ca-pô hình con sò, lưới tản nhiệt kim cương màu đen truyền thống trông rất sang trọng mà không bị lỗi thời. Hệ thống đèn chiếu sáng dạng LED, tự động rửa đèn,...được thiết kế rất sắc sảo.
- Ở phía đuôi xe, các đường cắt dứt khoát tạo nên dáng rất vạm vỡ, nam tính. Sự sang trọng ở phía sau xe Range Rover còn được thể hiện ở cụm đèn hậu hai tầng, ăng ten vây cá mập. Bên dưới có tấm cản sau cỡ lớn sơn đen ôm lấy bộ ống xả kép rất ấn tượng.
- Góp phần nâng cao sự hùng dũng của chiếc xe là nhờ công lao lớn của bộ mâm được thiết kế nhiều kiểu lựa chọn, kích thước lớn từ 19-21 inch. Gương chiếu hậu có chức năng tự sấy kính và xi-nhan báo rẽ rất hiện đại.
Nội thất và tiện nghi của xe Landrover Range Rover
- Xe Range Rover 2020 mặc dù là kiểu dáng SUV nhưng kết cấu khoang nội thất chỉ có 5 chỗ ngồi, trong khi các đối thủ của nó đều có đến 7-8 chỗ. Mặc dù có thể chở được ít hành khách trong một không gian rộng lớn đến vậy nhưng Range Rover lại gây ấn tượng và khiến người dùng cảm thấy thoải mái hơn.
- Hệ thống ghế ngồi được bọc bằng chất liệu cao cấp, êm ái, được thiết kế rất tỉ mỉ. Thông qua hệ thống điều chỉnh gập ghế từ xa, bạn có thể tận dụng không gian phẳng đó làm “giường ngủ” hay chỗ để hành lý rất “mênh mông”. Ở hàng ghế thứ 2 có bộ đai an toàn trẻ em LATCH.
-
Về hệ thống thông tin giải trí trên xe, Land Rover được trang bị công nghệ Touch Pro Dou tiêu chuẩn gồm màn hình cảm ứng 10 inch, có chức năng định vị, kết nối Bluetooth, USB, dàn loa Meridian 13 loa và còn có khả năng nhận diện giọng nói. Hành khách ngồi phía sau cũng có 2 màn hình 8 inch riêng với độ nét cao đặt ở vị trí tựa đầu của ghế trước. Ngoài ra còn có tai nghe kỹ thuật số không dây, cổng USB, cổng HDMI và điều khiển từ xa.
- Phía sau vô-lăng là màn hình 12,3 inch cung cấp các thông tin cần thiết cho người lái, bao gồm thông số, định vị, an toàn,...Các nút bấm điều chỉnh âm thanh và điều hoà nhiệt độ được bố trí hợp lý trên bảng điều khiển. Một điểm trừ nhỏ là giao diện của màn hình cảm ứng khá phức tạp khiến nhiều người cảm thấy khó chịu.
- Ngoài ra, trên xe Land Rover còn được ưu tiên, chú trọng đến các tính năng an toàn, hỗ trợ người lái và hành khách. Các trang bị an toàn tiêu chuẩn trên xe có thể kể đến như phanh khẩn cấp, cảnh báo va chạm, cảnh báo chệch làn đường, camera lùi, cảm biến đỗ xe. Bên cạnh đó còn có nhiều công nghệ tiên tiến dành cho khách hàng lựa chọn theo từng phiên bản như giám sát điểm mù, giám sát tài xế buồn ngủ, nhận diện tín hiệu giao thông, hỗ trợ giữ làn,...
Động cơ vận hành của xe Landrover Range Rover
Phải công nhận rằng Range Rover có một sức mạnh vận hành rất hoàn hảo, nó mang đến cho người dùng nhiều tuỳ chọn động cơ mạnh mẽ, kết hợp cùng hộp số tự động 8 cấp và hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian. Điều đáng nói là mức tiêu hao nhiên liệu của Range Rover rất khiêm tốn, chỉ từ 6,9 lít/100 km vận hành (tuỳ theo loại động cơ khách hàng lựa chọn).
ƯU - NHƯỢC ĐIỂM XE LANDROVER RANGE ROVER
Ưu điểm
- Thiết kế bắt mắt, sang trọng không bao giờ lỗi thời.
- Trang bị nội thất đắt tiền, đẳng cấp.
- Không gian rộng rãi, thoải mái.
- Hệ thống động cơ mạnh mẽ, vận hành êm ái, khả năng off-road không có gì để chê.
Nhược điểm
- Giá bán đắt.
- Hệ thống giải trí hơi khó sử dụng.
- Hệ thống đại lý còn ít số lượng khiến việc khách hàng mua xe, bảo dưỡng bảo hành hơi khó khăn.
SO SÁNH XE LANDROVER RANGE ROVER VỚI ĐỐI THỦ
So sánh xe Land Rover Range Rover với Toyota Land Cruiser
Trong phân khúc SUV hạng sang cỡ lớn, Range Rover của Anh quốc và Land Cruiser của Nhật là hai đối thủ ngang cơ nhau về khả năng off-road. Tuy nhiên, Range Rover dù sao cũng có khả năng di chuyển nhanh nhẹn và mượt mà hơn, không gian nội thất lại sang trọng bậc nhất khiến người dùng cảm thấy thích thú hơn.
Còn với Toyota Land Cruiser, mẫu xe này được trang bị tới 3 hàng ghế nên sẽ dễ dàng chinh phục những gia đình đông người. Đặc biệt, một mức giá bán rẻ hơn nhiều so với mẫu SUV cỡ lớn của Land Rover thì khả năng tiếp cận khách hàng của nó cũng cao hơn đối thủ.
» Đọc thêm