Kinh nghiệm mua / bán xe|09/04/2019
LIÊN HỆ LÁI THỬ - MUA TRẢ GÓP - ƯU ĐÃI
Hiện tại, Ford Việt Nam đang phân phối ra thị trường 8 phiên bản xe Ranger. Tuy nhiên, trong số các bản Ford Ranger, chỉ có bản Raptor không thay đổi giá lăn bánh từ tháng 4 tới đây. Bởi vì, phiên bản này được tính giá lăn bánh như một mẫu xe con. Với mẫu Ford Ranger Wildtrak 2.0 4x4 AT giá đắt nhất phân khúc hiện nay là 918 triệu đồng, khách hàng tại Hà Nội mua xe trước tháng 4/2019 chỉ phải nộp phí trước bạ 2%, tương đương số tiền 18,4 triệu đồng (918x2%) thì sau thời điểm này sẽ phải nộp số tiền là 66,096 triệu đồng (918x7,2%). Như vậy, khách hàng phải bỏ thêm hàng hàng chục triệu đồng so với trước đây, dự đoán trước khi phí trước bạ mới được áp dụng thì doanh số các mẫu xe bán tải sẽ tăng đáng kể.
Trong tháng 1/2019 vừa qua, Ford Ranger đã bán được 1546 xe, tiếp tục duy trì vị trí đầu bảng trong phân khúc bán tải. Đây cũng là mẫu pick-up duy nhất lọt vào Top 10 xe bán chạy nhất toàn thị trường hàng tháng. Với thiết kế mạnh mẽ, trang bị tiện nghi đầy đủ cùng nhiều ưu điểm khác, Ford Ranger luôn duy trì vị trí bất bại trong phân khúc nhiều năm nay, thậm chí áp đảo hoàn toàn những mẫu bán tải xếp sau đó. Trong năm 2018, bất chấp siết chặt từ Nghị định 116 khiến nguồn cung bị hạn chế, Ranger vẫn là cái tên đứng đầu trong phân khúc.
Hiện tại, với việc phí trước bạ tăng cao, ưu thế của dòng bán tải về giá không còn nhiều. Cùng với đó, áp lực từ Nghị định 116, Ford Việt Nam có thể suy xét đến vấn đề lắp ráp Ranger thay vì nhập khẩu nguyên chiếc như trước.
Phiên bản | Giá xe tháng 2/2019 (triệu đồng) |
Ranger Wildtrak 2.0L Bi-turbo 4x4 AT | 918 |
Ranger Wildtrak 2.0L Single Turbo 4x2 AT | 853 |
Ranger XLT AT 2.2L 4x4 | 779 |
Ranger XLT MT 2.2L 4x4 | 754 |
Ranger XLS 2.2L 4x2 AT | 650 |
Ranger XLS 2.2 4x2 MT | 630 |
Ford Ranger XL 2.2 4x4 MT | 616 |
Để Ford Ranger có thể lăn bánh trên đường, ngoài mức giá niêm yết, khách hàng còn phải trả thêm một số khoản thuế, phí cụ thể như sau:
Ford Ranger 2019 | XL 2.2L MT 4x4 | XLS 2.2L MT 4x2 | XLS 2.2L AT 4x2 | XLT 2.2L MT 4x4 | XLT 2.2L AT 4x4 | Wildtrak 2.0L AT 4x2 | Wildtrak 2.0L AT 4x4 |
Giá bán | 616.000.000 | 630.000.000 | 650.000.000 | 754.000.000 | 779.000.000 | 853.000.000 | 918.000.000 |
Lệ phí trước bạ mới (7,2%) | 44.352.000 | 45.360.000 | 46.800.000 | 54.288.000 | 56.088.000 | 61.416.000 | 66.096.000 |
Phí đăng ký biển số | 500.000 | 500.000 | 500.000 | 500.000 | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
Bảo hiểm TNDS bắt buộc | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Giá lăn bánh | 664.378.300 | 679.386.300 | 700.826.300 | 812.314.300 | 839.114.300 | 918.442.300 | 988.122.300 |
Ford Ranger 2019 | XL 2.2L MT 4x4 | XLS 2.2L MT 4x2 | XLS 2.2L AT 4x2 | XLT 2.2L MT 4x4 | XLT 2.2L AT 4x4 | Wildtrak 2.0L AT 4x2 | Wildtrak 2.0L AT 4x4 |
Giá bán | 616.000.000 | 630.000.000 | 650.000.000 | 754.000.000 | 779.000.000 | 853.000.000 | 918.000.000 |
Lệ phí trước bạ mới (6%) | 36.960.000 | 37.800.000 | 39.000.000 | 45.240.000 | 46.740.000 | 51.180.000 | 55.080.000 |
Phí đăng ký biển số | 500.000 | 500.000 | 500.000 | 500.000 | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
Bảo hiểm TNDS bắt buộc | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí bảo trì đường bộ (1 năm) | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Giá lăn bánh | 656.986.300 | 671.826.300 | 693.026.300 | 803.266.300 | 829.766.300 | 908.206.300 | 977.106.300 |
** Đơn vị: Đồng