Kinh nghiệm mua / bán xe|17/09/2018
LIÊN HỆ LÁI THỬ - MUA TRẢ GÓP - ƯU ĐÃI
Cuối cùng, mẫu xe rất được chờ đợi của Honda đã chính thức ra mắt thị trường Việt Nam với 2 bản G và L. Giá khởi điểm từ 786 triệu đồng đối với phiên bản cấp thấp G và bản L cao cấp hơn có giá từ 866 triệu đồng, thêm 5 triệu khi chọn màu ngoại thất trắng ngọc hoặc đỏ. Thiết kế của Honda HR-V mang đậm hơi hướng của mẫu xe đàn anh CR-V với đèn pha LED thiết kế xếp lớp cùng với đèn sương mù và đèn hậu công nghệ LED.
Honda HR-V 2018 sở hữu nhiều trang bị tiện ích nổi bật như kết nối Bluetooth/USB, ghế ngồi Magic Seat, màn hình cảm ứng, chìa khóa thông minh, điều hòa tự động, kết nối HDMI, cửa số trời toàn cảnh và hệ thống âm thanh 4 loa. Các trang bị an toàn của xe gồm có hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, 6 túi khí, camera lùi 3 góc quay, phiên bản L cao cấp hơn bổ sung thêm cảm biến gạt mưa và cảm biến lùi.
Cả 2 phiên bản HR-V mới ra mắt Việt Nam đều sử dụng chung động cơ 1,8 lít cho công suất/mô men xoắn là 141 mã lực/172 Nm.
Phiên bản | Giá đặt cọc trước đó (triệu đồng) | Giá xe (triệu đồng) |
Honda HR-V G | 750 - 850 | 786 |
Honda HR-V L (Ghi bạc/Đen/Xanh dương) | 866 | |
Honda HR-V L (Trắng ngọc/Đỏ) | 871 |
Trước đó, HR-V được các đại lý nhận đặt cọc với giá từ 750 đến 850 triệu đồng đối với 2 phiên bản 1.8 L và G. Như vậy, sau khi ra mắt, giá xe đã cao hơn giá dự kiến khoảng hơn 30 triệu đồng. Ngoài ra để mẫu xe mới có thể lăn bánh trên đường, ngoài giá niêm yết, khách hàng còn cần phải trả thêm các khoản thuế, phí bắt buộc như:
Oto.com.vn xin gửi đến bán mức giá lăn bánh dự tính của 2 phiên bản Honda HR-V 2018 mới ra mắt tại Việt Nam:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 786.000.000 | 786.000.000 | 786.000.000 |
Phí trước bạ | 94.320.000 | 78.600.000 | 78.600.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 11.790.000 | 11.790.000 | 11.790.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 914.390.700 | 889.670.700 | 879.670.700 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 866.000.000 | 866.000.000 | 866.000.000 |
Phí trước bạ | 103.920.000 | 86.600.000 | 86.600.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 12.990.000 | 12.990.000 | 12.990.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.005.190.700 | 978.870.700 | 968.870.700 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 871.000.000 | 871.000.000 | 871.000.000 |
Phí trước bạ | 104.520.000 | 87.100.000 | 87.100.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 13.065.000 | 13.065.000 | 13.065.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 1.010.865.700 | 984.445.700 | 974.445.700 |