So sánh xe|16/07/2016
Tại Việt Nam, Toyota Vios là cái tên đã quá quen thuộc với người tiêu dùng. Ra mắt lần đầu vào tháng 8 năm 2003, sau gần 13 năm “chinh chiến”, Vios thường xuyên góp mặt trong top những mẫu xe bán chạy nhất thị trường Việt. Gần đây nhất, trong tháng 5 vừa qua, Toyota Vios lại "xưng bá" phân khúc sedan hạng B.
Toyota Vios bán chạy nhất Việt Nam 2015
Trong khi đó, Chevrolet Cruze lại là cái tên đã làm mưa làm gió trên nhiều thị trường ô tô trước khi về Việt Nam. Kể từ lần ra mắt đầu tiên vào năm 2008, Cruze đã nắm trong tay hơn 70 giải thưởng quốc tế danh giá trên nhiều hạng mục, như: Chỉ số An toàn 5-sao, chiếc sedan của năm.... Đặc biệt, chiếc Chevrolet Cruze thứ 2 triệu xuất xưởng đã được Tổng thống Mỹ Barack Obama ký tặng dòng chữ “Mẫu xe của tương lai!”.
Mặc dù phép so sánh xe Toyota Vios Chevrolet Cruze khá khập khiễng khi hai mẫu xe thuộc hai phân khúc khác nhau, nhưng với mức giá bán khá tương đồng, hai phiên bản cao cấp nhất Toyota Vios G và Chevrolet Cruze LTZ vẫn khiến không ít khách hàng đắn đo. Do vậy, bài viết này sẽ cùng độc giả tìm hiểu về những điểm mạnh yếu của hai chiếc sedan.
Mẫu xe | Toyota Vios G | Chevrolet Cruze LTZ |
Giá bán | 612.000.000 VNĐ | 672.000.000 VNĐ |
Xét về giá bán, phiên bản cao cấp nhất của Toyota Vios rõ ràng chiếm lợi thế khi thấp hơn đối thủ vài chục triệu đồng. Tuy nhiên, Chevrolet Cruze LTZ được định vị ở phân khúc cao hơn (sedan hạng trung trong khi Vios là sedan cỡ nhỏ), lại thường xuyên được các đại lý đưa ra chương trình ưu đãi giá tốt nên sự chênh lệch về giá không hẳn là yếu tố quan trọng khi cân nhắc hai mẫu xe này.
Vios 2014 sở hữu phong cách ngoại thất tinh tế và hiện đại hơn với ngôn ngữ thiết kế liền mạch đặc trưng của Toyota. Phần đầu xe góc cạch và thể thao hơn với đèn pha dạng bi projector hiện đại (loại gương cầu), kết hợp hài hòa với thân xe bo tròn. Vì thuộc phân khúc sedan cỡ nhỏ nên cũng dễ hiểu khi đầu Vios hơi ngắn, làm mất đi vẻ sang trọng. Tương tự như đàn anh Camry và Altis, thân xe Vios có những đường gân dập nổi và gương hậu tích hợp đèn xi-nhan.
Toyota Vios 2014 sở hữu thiết kế tổng thể hài hoà và thể thao, đuôi xe tích hợp đèn sưong mù nhưng không có cảm biến
Trong khi đó, đối thủ Chevrolet Cruze lại cho thấy sự sang trọng và lịch lãm ngay từ cái nhìn đầu tiên. Phần đầu xe gây ấn tượng với lưới tản nhiệt dạng tổ ong cùng hốc hút gió lớn tạo cảm giác phóng khoáng. Cụm đèn pha Halogen với công nghệ bóng lồng cho tầm sáng rộng và xa hơn kết hợp chức năng tự động bật tắt cảm biến ánh sáng ban ngày. Thân xe cũng sở hữu những đường gân nổi uốn lượn mềm mại, phần đuôi rộng và chắc chắn với cụm đèn hậu lớn càng làm tăng vẻ thể thao và mạnh mẽ cho chiếc xe.
Chevrolet Cruze thế hệ mới sở hữu thiết kế sang trọng, lịch lãm và mạnh mẽ, đuôi xe tích hợp thêm cảm biến lùi
Gương chiếu hậu của Toyota Vios 2014 và Chevrolet Cruze đều tích hợp đèn xi-nhan
La-zăng 8 chấu 15 inch của Vios (trái) nhỏ hơn la-zăng 16 inch 5 chấu mạ kẽm của Cruze
Thông số | Toyota Vios G | Chevrolet Cruze LTZ |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.410 x 1.700 x 1.475 | 4.597 x 1.788 x 1.477 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.55 | 2.685 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 145 | 160 |
Bán kính quay đầu (m) | 5,1 | 5,45 |
Theo đánh giá của các chuyên gia kinh nghiệm về ô tô, do được định vị ở phân khúc cao hơn nên Cruze sở hữu chiều dài cơ sở lớn hơn Vios là điều hiển nhiên. Thêm vào đó, kích thước lốp lớn (215/50R17) của Cruze tạo cảm giác lái đầm chắc, nhất là khi ôm cua. Ngược lại, Toyota Vios 2014 dù tạo cảm giác hơi bồng bềnh khi đi đường trường hay vào cua nhưng lại vận hành khá nhẹ nhàng trong đường đô thị.
Quá rõ ràng khi không gian nội thất của Cruze rộng rãi và lớn hơn hẳn so với Vios 2014, vì một bên là sedan hạng trung còn một bên là sedan hạng nhỏ.
Không gian Vios (trái) có phần nhỏ và hạn chế hơn Cruze (phải)
Với cấu trúc cabin kép, không gian của Cruze tạo sự cân bằng tổng thể cho người điều khiển với ghế ngồi bọc da cao cấp, đem lại sự êm ái và dễ chịu cho cả người lái và hành khách. Thiết kế buồng lái của Cruze được lấy cảm hứng từ siêu xe thể thao Chevrolet Corvette huyền thoại.
Ngược lại, Vios dù không có lợi thế về tổng thể không gian nhưng lại ghi điểm nhờ cách bố trí hiện đại, trẻ trung với vô-lăng bọc da, ghế bọc da cùng chất liệu nhựa nhám đen cao cấp dù tạo cảm giác hơi tối cho cabin.
Vô-lăng xe Chevrolet Cruze (phải) cho cảm giác cầm khá tốt
Cả Vios và Cruze đều sở hữu hàng ghế trước chỉnh tay 6 hướng
Một số tiện nghi đáng chú ý trên Toyota Vios 2014 bao gồm:
Đầu CD 1 đĩa nghe nhạc MP3/WMA/AAC hỗ trợ kết nối USB/AUX/ cùng hệ thống âm thanh 6 loa. Bảng đồng hồ đã được đưa về vị trí trung tâm, hệ thống điều hoà tự động làm lạnh khá nhanh. Vô-lăng điều chỉnh 2 hướng, trợ lực điện tích hợp nút điều khiển âm thanh. Khoang hành khách có bố trí khay để cốc, hàng ghế sau được thiết kế phẳng và có thể gập 40:60 nhằm tăng diện tích khoang chứa đồ.
Trong khi đó, Cruze đời mới thừa hưởng nhiều nâng cấp tiện nghi hiện đại, như: Khởi động bằng nút bấm Start/Stop, chìa khoá thông minh, cửa kính lái điều khiển 1 chạm, vô-lăng chỉnh 4 hướng và trợ lực thủy lực với nhiều nút điều khiển chức năng, màn hình hiển thị đa thông tin, CD 1 đĩa, Radio (AM/FM)/MP3, cổng kết nối USB/AUX/iPOD… Bên cạnh đó, hàng ghế sau của Cruze khá rộng rãi với bệ tỳ tay tích hợp khay đựng cốc, tựa có thể điều chỉnh độ cao và gập 90 độ, hệ thống điều hoà tự động với bộ lọc khí.
Vios 2014 và Cruze đều sở hữu hệ thống 2 túi khí cho hàng ghế trước
Ngoài ra, Cruze còn vượt trội hơn hẳn Vios về trang bị an toàn hiện đại như: hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control, cảm biến lùi, cần gạt mưa tự động... hỗ trợ người lái tốt hơn khi di chuyển trên đường dài.
Động cơ VVT-i 1.5L hộp số 4 cấp của Vios (trái). Động cơ ECOTEC 1.8L hộp số 6 cấp của Cruze (phải)
Vios sử dụng động cơ VVT- i 1.5L sản sinh công suất 107 mã lực, mô-men xoắn cực đại 141 Nm, thấp hơn nhiều so với sức mạnh 139 mã lực, momen xoắn cực đại 176 Nm của Cruze. Bên cạnh đó, vận tốc tối đa của Vios phiên bản cao cấp nhất đạt 170 km/h cũng thấp hơn ngưỡng giới hạn 190 km/h của Cruze. Được biết, thế hệ mới nhất Chevrolet Cruze 2016 sẽ có thêm phiên bản diesel.
Bù lại, Vios tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả hơn chiếc sedan của Chevrolet. Cùng quãng đường 100Km, Vios tiêu tốn hết 6-7L nhiêu liệu, trong khi con số tương tứng của Cruze là 7.8L (theo công bố của nhà sản xuất).
Với hộp số tự động 6 cấp, Cruze cho cảm giác vận hành mượt mà hơn hộp số 4 cấp của Vios, khi ôm cua cũng đầm chắc hơn. Tuy nhiên, khả năng tăng tốc của Cruze có độ trễ do xác nặng. Còn đối với Vios, mẫu sedan vận hành khá nhẹ nhàng trên đường phẳng, nhưng sẽ hơi có cảm giác bồng bềnh khi vào cua.
Dù mức giá không có sự chênh lệch lớn, nhưng cả Toyota Vios và Chevrolet Cruze đều sở hữu những thế mạnh rất riêng. Chevrolet Cruze là mẫu sedan kiểu Mỹ điển hình với phong cách sang trọng, lịch lãm cùng cảm giác lái đầm chắc. Cruze thích hợp cho những ai muốn sở hữu một chiếc sedan trẻ trung, nội thất rộng rãi và thường xuyên phải di chuyển đường trường.
Trong khi đó, Toyota Vios lại phù hợp với những khách hàng yêu thích sự nhẹ nhàng và chủ yếu vận hành xe trên những cung đường đô thị. Mẫu sedan Nhật Bản khá "lành tính”, tiết kiệm nhiên liệu và đặc biệt có thế mạnh về thương hiệu (mất giá chậm hơn). Bên cạnh đó, chất lượng dịch vụ và bảo dưỡng của Toyota Việt Nam được đánh giá cao hơn Chevrolet, một phần do phụ tùng, linh kiện của mẫu xe Nhật Bản khá dễ kiếm và giá cả hợp lý tại Việt Nam.
Thông số | Toyota Vios G | Chevrolet Cruze LTZ |
Giá | 612.000.000 VNĐ | 672.000.000 VNĐ |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước | Lắp ráp trong nước |
Dáng xe | Sedan | Sedan |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Số cửa | 4 | 4 |
Kiểu động cơ | VVT-i 4 xy lanh | IST 4 xy lanh |
Dung tích động cơ | 1.5 L | 1.8 L |
Công suất cực đại | 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút | 139 mã lực tại 6.200 vòng/phút |
Moment xoắn cực đại | 141 Nm tại 4.200 vòng/phút | 176 Nm tại 3.800 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 4 cấp | Tự động 6 cấp |
Kiểu dẫn động | Cầu trước | Cầu trước |
Tốc độ cực đại | ||
Thời gian tăng tốc 0-100km/h | giây | giây |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 6-7L/100km | 7,8L/100km |
Thể tích thùng nhiên liệu | 42 | 60 |
Kích thước tổng thể (mm) | 4.850 x 1.825 x 1.470mm | 4.767 x 1.832 x 1.456mm |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.775mm | 2.791mm |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 145 | 160 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,10 | 5,45 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1075 | 1315 |
Hệ thống treo trước | Độc lập kiểu Macpherson | Độc lập kiểu Macpherson |
Hệ thống treo sau | Dầm xoắn | Liên kết đa điểm, lò xo nhúng |
Hệ thống phanh trước | Đĩa | Đĩa |
Hệ thống phanh sau | Đĩa | Đĩa |
Thông số lốp | 185/60R15 | 215/55R17 |
Mâm xe | 15 inch | 16 inch |
Đời xe | ||
Chất liệu ghế | Da | Da |
Chỉnh điện ghế | ||
Màn hình DVD | ||
Bluetooth | Có | Có |
Loa | 06 loa | 06 loa |
Điều hòa | Tự động | Tự động, có bộ lọc khí |
Nút điều chỉnh trên tay lái | Điều khiển âm thanh | Điều khiển âm thanh |
Cửa sổ trời | Không | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điên, đèn báo rẽ | Chỉnh điên, đèn báo rẽ |
Star stop engine | Có | Có |
Số lượng túi khí | 2 túi khí | 2 túi khí |
Phanh ABS | Có | Có |
Cân bằng điện tử DSC | Có | |
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD | Có | Có |
Hệ thống ổn định thân xe VSM | ||
Cảm biến lùi | Không | Có |
Camera lùi | Có | Không |
(Ảnh: Internet)