Kinh nghiệm mua / bán xe|20/10/2021
LIÊN HỆ LÁI THỬ - MUA TRẢ GÓP - ƯU ĐÃI
Tại thị trường ô tô Việt, Mitsubishi Attrage đang được phân phối 4 phiên bản và được khá nhiều người yêu thích nhờ vào lợi thế thương hiệu của Nhật Bản. Hiện các phiên bản có giá niêm yết dao động từ 375 - 475 triệu đồng. Tuy nằm trong phân khúc xe hạng B nhưng Attrage lại có giá rẻ hơn các đối thủ như Toyota Vios, Honda City, hay Hyundai Accent một phần là nhờ xuất xứ nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan và được hưởng thuế 0%.
Phiên bản | Giá xe (đồng) |
Mitsubishi Attrage MT Eco | 375.500.000 |
Mitsubishi Attrage MT | 405.500.000 |
Mitsubishi Attrage CVT | 475.500.000 |
Mitsubishi Attrage CVT Eco | 425.500.000 |
Tuy nhiên, ngoài giá niêm yết thì khi mua xe khách hàng còn phải chi trả thêm các khoản thuế như phí trước bạ, phí đăng ký biển số, phí bảo trì đường bộ, phí đăng kiểm, bảo hiểm trách nhiệm dân sự hay bảo hiểm vật chất cho xe. Theo đó, Oto.com.vn ước tính giá lăn bánh cho các phiên bản Mitsubishi Attrage để khách hàng nắm bắt được như sau:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 375.500.000 | 375.500.000 | 375.500.000 |
Phí trước bạ | 45.060.000 | 37.550.000 | 37.550.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 5.632.500 | 5.632.500 | 5.632.500 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 428.420.570 | 420.010.570 | 419.010.570 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 405.500.000 | 405.500.000 | 405.500.000 |
Phí trước bạ | 48.660.000 | 40.550.000 | 405.500.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 6.082.500 | 6.082.500 | 6.082.500 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 462.470.570 | 453.460.570 | 452.460.570 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 425.500.000 | 425.500.000 | 425.500.000 |
Phí trước bạ | 51.060.000 | 42.550.000 | 42.550.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 6.382.500 | 6.382.500 | 6.382.500 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 485.170.570 | 475.760.570 | 474.760.570 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 475.500.000 | 475.500.000 | 475.500.000 |
Phí trước bạ | 57.060.000 | 47.550.000 | 47.550.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 7.132.500 | 7.132.500 | 7.132.500 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 541.920.570 | 531.510.570 | 530.510.570 |
Lưu ý: Trường hợp người mua xe có nhu cầu vay ngân hàng trả góp thì cần phải chuẩn bị thêm khoản phí lăn bánh vì phần này không nằm trong hạng mục cho vay của tất cả các ngân hàng.
Tuy chiếc xe Mitsubishi Attrage có giá bán thuộc hạng rẻ nhất nhì phân khúc nhưng không phải ai cũng đủ khả năng tài chính để sở hữu ngay được. Do đó mà nhiều người phải nhờ đến sự hỗ trợ từ phía ngân hàng bằng giải pháp vay mua trả góp. Tuy nhiên, những ai chọn mua xe bằng cách này chắc chắn sẽ phải chịu thêm tiền lãi, tính ra sẽ “đắt hơn” so với việc không vay tiền. Song bù lại, người tiêu dùng cũng nhận được sự tiện ích như:
Vấn đề còn lại là người mua cần lựa chọn được ngân hàng nào cho vay mua xe trả góp với mức lãi suất thấp, ưu đãi cao để không bị nặng gánh về “món nợ”. Oto.com.vn xin gửi đến độc giả mức lãi suất của một số ngân hàng uy tín như sau:
Ngân hàng |
Lãi suất ưu đãi (%/năm) |
||||
3 tháng đầu | 6 tháng đầu | 12 tháng đầu | 24 tháng đầu | 36 tháng đầu | |
BIDV | 7,80 | 8,80 | |||
VPBANK | 5,90 | 6,90 | 7,90 | ||
VIETINBANK | 7,70 | ||||
VIETCOMBANK | 8,40 | 9,10 | 9,50 | ||
VIB | 7,9 | 9,50 | |||
TECHCOMBANK | 7,99 | 8,79 | |||
TPBANK | 7,60 | 8,20 | 8,90 | ||
SHINHANBANK | 8,19 | 8,79 | 9,49 | ||
SHB | 7,50 | 8,00 | |||
SCB | 6,98 | 7,98 | |||
MBBANK | 8,28 | ||||
SEABANK | 7,50 | 8,50 | |||
SACOMBANK | 8,50 | 8,80 | |||
EXIMBANK | 11,0 | 11,0 | |||
OCB | 7,99 | 9,49 | |||
LIENVIETPOSTBANK | 10,25 |
Nhìn chung, hầu hết các ngân hàng đều có lãi suất không giống nhau và sẽ có thời gian cố định lãi suất trong thời gian đầu từ 3-36 tháng. Các chuyên gia cũng như một số người đã có kinh nghiệm trong việc mua xe trả góp khuyên rằng, bạn nên lựa chọn ngân hàng nào cho vay với thời gian cố định lãi suất càng lâu càng tốt, thường sẽ là 1 năm đầu tiên. Vì sau thời gian này, lãi suất sẽ thả nổi theo thị trường và chênh với lãi suất gửi tiết kiệm từ 3-4%/năm hoặc điều chỉnh theo lãi suất chung của ngân hàng từng quý.
Ví dụ, khách hàng mua Mitsubishi Attrage trả góp với giá niêm yết là 375,5 triệu đồng và vay ngân hàng 250 triệu đồng. Nếu bạn chọn gói vay trong vòng 3 năm với lãi suất 7,9% cố định trong 12 tháng đầu, sau khi hết ưu đãi lãi suất sẽ được áp dụng 10%/năm thìsố tiền bạn cần phải trả ngân hàng như sau:
Trường hợp bạn có khả năng để trả nợ trước hạn sẽ bị phạt trả nợ 2%/năm. Tuy nhiên, con số bị phạt cũng không đáng kể so với số tiền bạn tiết kiệm được khi phải trả nợ. Theo đó, khoản vay lúc này của bạn sẽ là:
Như vậy có thể thấy bạn đã tiết kiệm được gần 10 triệu đồng do trả nợ trước hạn.
Xem thêm: