Kinh nghiệm mua / bán xe|30/06/2019
LIÊN HỆ LÁI THỬ - MUA TRẢ GÓP - ƯU ĐÃI
Sáng ngày 29/6/2019, Suzuki Việt Nam đã chính thức cho ra mắt 2 phiên bản Ertiga GL và GLX đến với người tiêu dùng Việt. Đây sẽ là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ trong phân khúc MPV đa dụng như Toyota Avanza, Mitsubishi Xpander. Tân binh MPV của hãng xe Nhật Bản có khá nhiều đặc điểm hấp dẫn người dùng ngay từ cái nhìn đầu tiên như:
Ngoại thất: Bộ bodykit hầm hố mang một dáng vóc rất chắc chắn, khoẻ mạnh. Đèn pha halogen có Projector, đèn sương mù đặt phía bên dưới, đèn hậu dạng LED chạy dọc từ cột D theo viền cửa kính phía sau. Mâm kích thước 15 inch phối màu đơn sắc.
Nội thất: Chất liệu chủ yếu được làm từ nhựa và bọc nỉ, phù hợp với tầm giá. Vô-lăng dạng D-cut với phần đáy được vát phẳng có thể điều chỉnh độ cao, tích hợp nút bấm điều khiển hệ thống giải trí. Ngay phía sau là cụm đồng hồ analog và màn hình đa thông tin ở chính giữa. Riêng bản GLX cao cấp nhất có khởi động bằng nút bấm và chìa khóa thông minh. Ngoài ra trên xe còn có các tiện ích khác như hộc đựng cốc hàng ghế trước có khả năng làm mát nhờ gió từ điều hòa, cổng sạc đầu tẩu 12V cho hàng ghế sau,... Các công nghệ an toàn trên Ertiga 2019 gồm có hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD và hệ thống 2 túi khí.
Động cơ: Suzuki Ertiga 2020 được trang bị khối động cơ 1.5L, 4 xy-lanh cho công suất tối đa 103 mã lực tại vòng tua máy 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 138 Nm tại dải tua 4.400 vòng/phút. Có hai loại hộp số tự động 4 cấp cho bản GLX và số sàn 5 cấp đối với GL và hệ dẫn động cầu trước.
Theo công bố của nhà sản xuất, hai phiên bản GL và GLX của Suzuki Ertiga 2020 có giá bán lần lượt là 499 và 549 triệu đồng. Tuy nhiên, đây chỉ là số tiền để người mua có thể đưa chiếc xe ra khỏi đại lý, còn để lăn bánh hợp pháp trên đường, khách hàng sẽ phải chi trả các khoản thuế bắt buộc khác như phí trước bạ, phí bảo trì đường bộ, phí đăng kiểm, phí đăng ký biển số, bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc,... Do đó, mức giá lăn bánh của hai biến thể Ertiga mới này như sau:
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) | Giá lăn bánh tại Hà Nội (triệu đồng) | Giá lăn bánh tại TP.HCM (triệu đồng) | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác (triệu đồng) |
Suzuki Ertiga GL | 499 | 589 | 570 | 560 |
Suzuki Ertiga GLX | 549 | 645 | 625 | 615 |
Bảng so sánh giá bán xe Suzuki Ertiga 2020 với các đối thủ trong phân khúc MPV tại Việt Nam:
Mẫu xe | Số phiên bản | Giá bán thấp nhất | Giá bán cao nhất |
Suzuki Ertiga | 2 | 499 | 549 |
Toyota Avanza | 2 | 537 | 593 |
Mitsubishi Xpander | 2 | 550 | 620 |
Vay mua xe trả góp là biện pháp rất tiện ích đối với những người không mấy dư giả về tài chính, cụ thể:
Tuy nhiên, ngoài những mặt tích cực trên thì người mua xe cần lưu ý đến số tiền lãi càng cao khi thời gian vay càng lâu. Do đó, khi đã xác định sẽ vay mua xe Suzukia Ertiga 2019 trả góp, người vay cần chú ý lên kế hoạch trả nợ phù hợp để không bị ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng của bạn.
Mới đây, Oto.com.vn đã cập nhật được mức lãi suất vay mua xe trả góp mới nhất tại một số ngân hàng uy tín tại Việt Nam như sau:
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi | ||||
3 tháng đầu | 6 tháng đầu | 12 tháng đầu | 24 tháng đầu | 36 tháng đầu | |
BIDV | 7,80 | 8,80 | |||
VPBANK | 5,90 | 6,90 | 7,90 | ||
VIETINBANK | 7,70 | ||||
VIETCOMBANK | 8,40 | 9,10 | 9,50 | ||
VIB | 7,90 | 9,50 | |||
TECHCOMBANK | 7,99 | 8,79 | |||
TPBANK | 7,60 | 8,20 | 8,90 | ||
SHINHANBANK | 8,19 | 8,79 | 9,49 | ||
SHB | 7,50 | 8,00 | |||
SCB | 6,98 | 7,98 | |||
MBBANK | 8,29 | ||||
SEABANK | 7,50 | 8,50 | |||
SACOMBANK | 8,50 | 8,80 | |||
EXIMBANK | 11,0 | 11,0 | |||
OCB | 7,99 | 9,49 | |||
LIENVIETPOSTBANK | 10,25 |
Qua đây, mọi người có thể lựa chọn được ngân hàng có mức lãi suất cho vay ưu đãi nhất để thực hiện ước mơ 4 bánh của mình. Các chuyên gia tư vấn tài chính cũng khuyến cáo người mua nên chọn các gói vay có thời gian cố định lãi suất cố định trong thời gian dài, thường là 1 năm để ổn định số tiền phải trả. Nếu chọn gói vay có thời gian cố định lãi suất ngắn thì thời gian sau đó lãi suất thả nổi có thể sẽ lên rất cao, đồng nghĩa với việc số tiền lãi bạn phải trả lên cao rất nhiều.
Cách tính lãi tại ngân hàng nào cũng giống nhau nên mọi người có thể tự tính tiền lãi phải trả ngân hàng từng tháng theo công thức:
Số tiền phải trả hàng tháng = số tiền gốc phải trả mỗi tháng + số tiền lãi phải trả mỗi tháng
= số tiền gốc vay/thời hạn vay vốn (theo tháng) + (lãi suất/tháng x dư nợ gốc (hoặc dư nợ giảm dần))
Ví dụ, bạn chọn mua chiếc xe Suzuki Ertiga 2020 phiên bản GL có giá 499 triệu đồng và lựa chọn gói vay mua xe trả góp của ngân hàng VPBank. Số tiền bạn cần vay là 200 triệu đồng với mức lãu suất ưu đãi 12 tháng đầu là 8,6%/năm, lãi sau ưu đãi là 11,9%/năm, thời hạn 5 năm. Theo đó,
STT | Ngày | Lãi suất | Số tiền phải trả hàng tháng | Số tiền trả nợ trước hạn | Lãi | Gốc | Số dư |
1 | 01/05/2019 | 8,60% | 4.766.666 | 0 | 1.433.333 | 3.333.333 | 196.666.667 |
2 | 01/06/2019 | 8,60% | 4.742.777 | 0 | 1.409.444 | 3.333.333 | 193.333.334 |
3 | 01/07/2019 | 8,60% | 4.718.889 | 0 | 1.385.556 | 3.333.333 | 190.000.001 |
4 | 01/08/2019 | 8,60% | 4.695.000 | 0 | 1.361.667 | 3.333.333 | 186.666.668 |
5 | 01/09/2019 | 8,60% | 4.671.111 | 0 | 1.337.778 | 3.333.333 | 183.333.335 |
6 | 01/10/2019 | 8,60% | 4.647.222 | 0 | 1.313.889 | 3.333.333 | 180.000.002 |
7 | 01/11/2019 | 8,60% | 4.623.333 | 0 | 1.290.000 | 3.333.333 | 176.666.669 |
8 | 01/12/2019 | 8,60% | 4.599.444 | 0 | 1.266.111 | 3.333.333 | 173.333.336 |
9 | 01/01/2020 | 8,60% | 4.575.555 | 0 | 1.242.222 | 3.333.333 | 170.000.003 |
10 | 01/02/2020 | 8,60% | 4.551.666 | 0 | 1.218.333 | 3.333.333 | 166.666.670 |
11 | 01/03/2020 | 8,60% | 4.527.777 | 0 | 1.194.444 | 3.333.333 | 163.333.337 |
12 | 01/04/2020 | 8,60% | 4.503.889 | 0 | 1.170.556 | 3.333.333 | 160.000.004 |
13 | 01/05/2020 | 11,90% | 4.920.000 | 0 | 1.586.667 | 3.333.333 | 156.666.671 |
14 | 01/06/2020 | 11,90% | 4.886.944 | 0 | 1.553.611 | 3.333.333 | 153.333.338 |
15 | 01/07/2020 | 11,90% | 4.853.889 | 0 | 1.520.556 | 3.333.333 | 150.000.005 |
Hồ sơ vay mua xe Suzuki Ertiga 2020 trả góp
Hồ sơ vay vốn | Giấy tờ nhân thân | Giấy tờ chứng minh thu nhập |
• Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của ngân hàng | • Chứng minh nhân dân/ căn cước công dân (photo) | • Hợp đồng lao động hoặc đơn xác nhận công tác |
• Giấy tờ liên quan đến mục vay: hợp đồng mua xe, giấy tờ liên quan đến chiếc xe Mazda 2 định mua, ... | • Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú (photo công chứng) | • Bảng lương công tác hoặc giấy xác nhận lương hoăc sao kê ngân hàng 3 - 6 tháng gần nhất |
• Giấy chứng nhận độc thân/ Giấy đăng kí kết hôn với người đã kết hôn có xác nhận của chính quyền địa phương | • Khách hàng là cá nhân có công ty riêng nhưng thu nhập chủ yếu từ công ty: cần báo cáo thuế, báo cáo tài chính, bảng chia lợi nhuận từ công ty, giấy phép đăng kí kinh doanh | |
• Khách hàng là hộ kinh doanh cá thể: cần kết quả hoạt động kinh doanh, biên lai thu tiền của cửa hàng | ||
• Nếu là khách hàng doanh nghiệp: bản sao giấy đăng kí kinh doanh, giấy chứng nhận con dấu, mã số thuế, báo cáo tài chính 1 năm gần nhất, bản sao chứng minh thư của giám đốc, kế toán trưởng, quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, các hợp đồng kinh tế gần đây | ||
• Giấy tờ chứng minh tài sản đảm bảo khác (nếu có) | ||
• Giấy tờ chứng mình quyền sở hữu tài sản đảm bảo: nếu là nhà, đất, .. là sổ hộ khẩu, xe là giấy đăng kí xe ... |
Thủ tục vay mua xe Suzuki Ertiga 2020 trả góp