Kinh nghiệm mua / bán xe|16/11/2018
LIÊN HỆ LÁI THỬ - MUA TRẢ GÓP - ƯU ĐÃI
Năm 2018 là một năm có nhiều biến động đối với dòng Ford Ranger nói riêng và toàn phân khúc nói chung. Được mệnh danh là ông vua bán tải tại Việt Nam nhưng năm nay mẫu xe Mỹ đã nhiều lần lọt top xe bán chậm nhất toàn thị trường. Nguyên nhân không phải bởi người tiêu dùng quay lưng với mẫu xe này mà do siết chặt từ Nghị định 116 khiến xe không thể thông quan. Suốt 6 tháng đầu năm 2018, gần như không có mẫu bán tải nào được nhập về nước, mọi việc chỉ bắt đầu khởi sắc hơn từ nửa cuối năm 2018. Trong năm nay, Ford Ranger cũng ra mắt phiên bản nâng cấp để phục vụ người dân.
Thiết kế ngoại thất của xe có một số thay đổi so với mẫu xe cũ như lưới tản nhiệt tinh chỉnh, cản va trước thể thao hơn. Tuy nhiên, sự thay đổi lớn nhất trên Ford Ranger nằm dưới nắp ca pô. Phiên bản cao cấp Wildtrak được trang bị động cơ tăng áp và tăng áp kép kết hợp cùng hộp số 10 cấp mới lần đầu tiên xuất hiện. Bên cạnh đó, Ford Ranger 2019 cũng được bổ sung thêm một số trang bị tiện ích và an toàn mới.
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
Ranger Raptor | 1198 |
Ranger Wildtrak 2.0L Bi-turbo 4x4 AT | 918 |
Ranger Wildtrak 2.0L Single Turbo 4x2 AT | 853 |
Ranger XLS 2.2L 4x2 AT | 650 |
Ranger XLS 2.2 4x2 MT | 630 |
Theo thông tin từ đại lý, ngoài 5 phiên bản đã có giá niêm yết chính thức, 2 phiên bản mới của mẫu bán tải sẽ gồm Ranger XLT MT 2.2L 4x4 và Ranger XLT AT 2.2L 4x4, báo giá lần lượt là 754 và 779 triệu đồng.
Phiên bản mới | Giá xe tại đại lý (triệu đồng) |
Ranger XLT MT 2.2L 4x4 | 754 |
Ranger XLT AT 2.2L 4x4 | 779 |
Tuy nhiên, để xe có thể lăn bánh trên đường, khách hàng không chỉ phải trả tiền giá xe ban đầu mà còn phải bỏ thêm một khoản thuế, phí khác. Oto.com.vn sẽ liệt kê giúp bạn một số mục cần thanh toán như sau:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 754.000.000 | 754.000.000 | 754.000.000 |
Phí trước bạ | 15.080.000 | 15.080.000 | 15.080.000 |
Phí đăng kiểm | 350.000 | 350.000 | 350.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 12.818.000 | 12.818.000 | 12.818.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí biển số | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
Tổng | 785.934.300 | 785.934.300 | 785.934.300 |
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 779.000.000 | 779.000.000 | 779.000.000 |
Phí trước bạ | 15.580.000 | 15.580.000 | 15.580.000 |
Phí đăng kiểm | 350.000 | 350.000 | 350.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 2.160.000 | 2.160.000 | 2.160.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 13.243.000 | 13.243.000 | 13.243.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 1.026.300 | 1.026.300 | 1.026.300 |
Phí biển số | 500.000 | 500.000 | 500.000 |
Tổng | 811.859.300 | 811.859.300 | 811.859.300 |