Để mua ô tô ở Việt Nam, người mua xe phải trả bao nhiêu loại thuế và phí?

Kinh nghiệm mua / bán xe|30/11/2020

Để sở hữu ô tô ở Việt Nam, người mua xe phải trả hàng loạt các loại thuế và phí khác nhau, khiến giá trị thực của xe bị đội lên gấp đôi.

LIÊN HỆ LÁI THỬ - MUA TRẢ GÓP - ƯU ĐÃI

Bạn muốn đặt hotline tại đây? Liên hệ:

Hiện nay, nhu cầu mua ô tô của người dân lớn song mức giá lăn bánh cao khiến nhiều người vuột mất giấc mơ sở hữu ô tô. Để một chiếc xe lăn bánh hợp pháp trên đường, người mua xe phải hoàn thành nhiều thủ tục. Trong đó, các loại thuế và phí kèm theo nhiều khiến người mua phải trả một số tiền lớn. 

Các loại thuế và phí đội giá xe hơi

Đây được xem là giai đoạn đầu, được tính từ cảng về đại lý, giá bán xe ở các đại lý đã bao gồm một số loại thuế cơ bản đã được cộng với giá vốn. Trong đó, có 3 loại thuế chính ảnh hưởng trực tiếp vào giá xe là thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu) và thuế giá trị gia tăng VAT.

Ô tô tại Việt Nam đang có giá bán khá cao.

Ô tô tại Việt Nam đang có giá bán khá cao.

Thuế nhập khẩu: Đối với các xe nhập khẩu nguyên chiếc về Việt Nam sẽ phải chịu mức thuế từ 56% đến 74%. Hầu hết các dòng xe này từ Đức, Pháp, Nhật, Ý, Hàn Quốc, khiến giá bán xe tăng từ vài trăm triệu đến vài tỷ đồng/chiếc. Với các mẫu xe có tỷ lệ nội địa hóa trong khối ASEAN từ 40% trở lên sẽ hưởng thuế nhập khẩu 0%.

Các dòng xe lắp ráp trong nước, trước khi Nghị định 57/2020 của Chính phủ, các doanh nghiệp lắp ráp xe hơi vẫn phải nộp thuế nhập linh kiện về lắp ráp trong nước. Mức thuế suất trung bình là 30% đến 45% tùy theo loại linh kiện hoặc cụm linh kiện xe hơi nhập khẩu về Việt Nam.

Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) (35% – 150%): Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế được áp dụng trên một loại hàng hóa, dịch vụ đặc biệt nhằm hướng dẫn tiêu dùng xã hội và điều tiết một phần thu nhập của người nộp thuế. Mức thuế này được áp dụng đối với dòng xe ô tô dưới 9 chỗ ở Việt Nam.

Và đây cũng là mức thuế có ảnh hưởng và khó thay đổi nhất. Mức thuế 35% đối với các xe có dung tích xy lanh dưới 1.5L, tăng dần theo số dung tích xi-lanh và cao nhất lên đến 150% đối với các xe có dung tích xi lanh trên 6.0L. 

Thuế VAT (10%): Thuế VAT hay còn gọi là thuế giá trị gia tăng là một loại thuế thu gián tiếp, tiền thuế này được cấu thành giá trong nhiều loại hàng hóa và dịch vụ. Loại thuế này được áp dụng cho tất cả các loại xe. 

Giá lăn bánh xe bao gồm các loại thuế và phí nào?

Đây là giai đoạn thứ hai được tính từ đại lý cho đến khi xe lăn bánh hợp pháp trên đường. Người mua xe phải trả khoảng 8-9 loại phí khác nhau. Các chi phí này cũng đẩy giá xe tăng từ hàng chục đến hàng trăm triệu đồng từ tùy theo phân khúc.

Dòng xe lắp ráp chỉ còn 1 tháng được hưởng chính sách giảm 50% lệ phí trước bạ của Chính phủ.

Dòng xe lắp ráp chỉ còn 1 tháng được hưởng chính sách giảm 50% lệ phí trước bạ của Chính phủ.

Loại phí cao nhất là phí trước bạ, mức phí này là 12% ở TP.HCM và Hà Nội (phí này là 10% ở các tỉnh, thành phố còn lại). Với ưu đãi giảm 50% lệ phí trước bạ đối với dòng xe lắp ráp của Nghị định 70, người mua xe mới sẽ chỉ còn 1 tháng nữa được nhận ưu đãi này. Ví dụ, nếu mua một mẫu xe lắp ráp có giá 1 tỷ đồng, người mua chỉ phải trả 50 triệu tiền phí trước bạ. 

>>Xem thêm: Mua xe tầm giá 700 triệu

Bên cạnh đó, người mua còn phải trả thêm phí cấp mới giấy đăng ký kèm biển số với ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống tại Hà Nội và TP.HCM là 20 triệu đồng/xe, các tỉnh khác là 1 triệu đồng. 

Đồng thời, người mua cũng phải trả thêm các loại phí khác như: Phí đăng kiểm 340.000 đồng/năm; Phí cấp giấy chứng nhận đảm bảo an toàn kỹ thuật 100.000 đồng/lần cấp; Phí bảo trì đường bộ 1,56 triệu đồng/năm; Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô từ 6 - 11 chỗ ngồi là 794.000 đồng/năm; Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô (không bắt buộc); Phí xăng dầu; Phí thử nghiệm khí thải; Phí thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu (không bắt buộc); Phí dán nhãn năng lượng…

Lấy ví dụ giá lăn bánh của Hyundai Santa Fe 2020 bản 2.2L dầu cao cấp. Người mua sẽ phải trả các loại phí bắt buộc sau:

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 1.245.000.000 1.245.000.000 1.245.000.000 1.245.000.000 1.245.000.000
Phí trước bạ
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm vật chất xe 18.675.000 18.675.000 18.675.000 18.675.000 18.675.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400 873.400 873.400 873.400 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000

(Nguồn ảnh: Ngô Minh)

 
loading